Số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là: G ∞ = Đ f => Chọn B
Số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là: G ∞ = Đ f => Chọn B
Công thức trong trường hợp nào sau đây là công thức về số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực?
A. G ∞ = f 1 f 2
B. G ∞ = f 2 f 1
C. G ∞ = f 1 f 2
D. G ∞ = δ D f 1 f 2
Công thức trong trường hợp nào sau đây là công thức về số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực
A. G ∞ = f 1 f 2
B. G ∞ = f 2 f 1
C. G ∞ = f 1 f 2
D. G ∞ = δ D f 1 f 2
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực được tính bằng công thức nào sau đây?
A. G ∞ = OC c f
B. G ∞ = f OC v
C. G ∞ = OC v f
D. G ∞ = f OC c
Một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm. Người quan sát mắt không có tật, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 25cm. Số bội giác của kính lúp khi người đó ngắm chừng ở vô cực bằng:
A. 5.
B. 30.
C. 125.
D. 25.
Một kính lúp có tiêu cự f = 5 cm. Người quan sát mắt không có tật, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 25cm. Số bội giác của kính lúp khi người đó ngắm chừng ở vô cực bằng:
A. 5.
B. 25.
C. 125.
D. 30
Gọi Đ là khoảng thấy rõ ngắn nhất của mắt, f là tiêu cự của kính lúp. Độ bội giác của kính lúp có giá trị G = Đ f
A. chỉ khi đặt mắt sát kính lúp.
B. chỉ khi ngắm chừng ở điểm cực cận.
C. khi đặt mắt ở tiêu điểm ảnh của kính lúp hoặc khi ngắm chừng ở vô cực.
D. chỉ khi ngắm chừng ở vô cực.
Một kính lúp có độ tụ D = 20 dp, người quan sát có khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 30 cm, kính này có độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. G = 1,8
B. G = 4
C. G = 6
D. G = 2,25
Công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là:
A.
B.
C.
D.
Gọi f 1 , f 2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi, Đ là khoảng cực cận của người quan sát, δ là độ dài quang học của kính hiển vi. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức
A. G ∞ = f 2 . Đ δ . f 2
B. G ∞ = f 1 . f 2 δ . Đ
C. G ∞ = δ . Đ f 1 . f 2
D. G ∞ = δ . f 1 Đ . f 2