Chất X có công thức phân tử C3H6O3. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH2O
B. C2H4O2
C. C3H6O3
D. C6H12O6
Chất có công thức phân tử C6H12O6 là
A. mantozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Chất có công thức phân tử C6H12O6 là
A. mantozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C3H6O3; X có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của X là
A. CH3COOCH2OH
B. HOCH2COOCH3
C. CH3CH(OH)COOH
D. HOCH2CH2COOH
Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C12H22O11.
B. C6H10O5.
C. C6H12O6.
D. C2H4O2.
Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6
B. C12H22O12
C. C12H22O11
D. (C6H10O5)n
Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C12H21O11.
B. (C6H10O5)12.
C. C12H22O11.
D. C6H12O6.
Chất có công thức phân tử C6H12O6 có thể gọi là :
A. Mantozo
B. Saccarozo
C. Glucozo
D. Tinh bột
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6.
B. (C6H10O5)n.
C.C12H22O11.
D.C2H4O2.