Đáp án A
Kali đicromat K2Cr2O7
Kali cromit KCrO2
Natri đicromat Na2Cr2O7
Kali cromat K2CrO4
Đáp án A
Kali đicromat K2Cr2O7
Kali cromit KCrO2
Natri đicromat Na2Cr2O7
Kali cromat K2CrO4
Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng)
Na2Cr2O7→Cr2O3→Cr→CrCl2→Cr(OH)2→Cr(OH)3→KCrO2→K2CrO4→K2Cr2O7→Cr2(SO4)3.
Tổng số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử trong dãy biến hóa trên là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Kali đicromat có công thức phân tử là?
Công thức hóa học của kali đicromat là
A. K2Cr2O7.
B. KCrO2.
C. K2CrO4.
D. KClO3.
Khi cho Kali đicromat vào dung dịch HCl dư, đun nóng xảy ra phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl → HCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị oxi hóa là:
A. 0,14 mol
B. 0,28 mol
C. 0,12 mol
D. 0,06 mol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Amoni gluconat có công thức phân tử là C 6 H 10 O 6 N .
(c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
(d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.
(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Kali đicromat là tên gọi của chất nào sau đây?
A. K2CrO4.
B. KCrO2.
C. K2Cr2O7.
D. KMnO4.
Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7
B. NaCrO2
C. Na2CrO4
D. Na2SO4
Công thức hóa học của natri đicromat là:
A. Na2Cr2O7 .
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.