Công thức chung của anken là
A. C n H 2 n + 2 n ≥ 1 .
B. C n H 2 n n ≥ 2 .
C. C n H 2 n - 2 n ≥ 2 .
D. C n H 2 n - 2 n ≥ 3 .
Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n-2 (n ≥2).
B. CnH2n+2 (n ≥1).
C. CnH2n-6 (n ≥6).
D. CnH2n (n ≥2).
Cho các phát biểu sau:
1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng
4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 ( )
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
Số phát biểu đúng là:
A.2.
B. 4.
C.3.
D.5.
Công thức tổng quát của anken là:
A. C n H 2 n + 2 n ≥ 0
B. C n H 2 n n ≥ 2
C. C n H 2 n n ≥ 3
D. C n H 2 n - 6 n ≥ 6
Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10
Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là
A. but-1-en
B. 2-metylpropen
C. but-2-en
D. 2-metylbut-2-en
Hidrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là:
A. 2-metylbut-2-en.
B. but-2-en.
C. 2-metylpropen.
D. but-1-en.
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan
B. 3-metylpent-2-en
C. 2-etylbut-2-en
D. 3-metylpent-3-en
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3.Tên của X là
A. 3-metylpent-3-en
B. 2-etylbut-2-en
C. isohexan
D. 3-metylpent-2-en.