Công thức chung: C n H 2 n - 2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Cả ankin và ankadien
B. Ankadien
C. Ankin
D. Anken
Công thức chung: CnH2n-2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Anken
B. Ankadien
C. Ankin
D. Cả ankin và ankadien
Cho sơ đồ sau:
C n H 2 n + 2 → - 4 H 2 X → + Cl 2 , Fe , t o Y → + NaOH dac , t o , p cao M → + HCl p h e n o l
Ankan C n H 2 n + 2 là
A. etan
B. metan
C. hexan
D. butan
Đốt cháy hoàn toàn một α- amino axit X có dạng H2N-CnH2n-COOH, thu được 0,3 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C5H11O2N.
B. C3H6O2N.
C. C2H5O2N.
D. C3H7O2N.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho các nhận xét sau.
1. Trong các ankan đồng phân của nhau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh
2. Tất cả các ankan đều có CTPT là CnH2n+2
3. Tất cả các chất có cùng CTPT CnH2n+2 đều là ankan
4. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B.5
C. 2
D.4
Cho các nhận xét sau:
1. Trong các ankan đồng phân của nhau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh
2. Tất cả các ankan đều có CTPT là C n H 2 n + 2
3. Tất cả các chất có cùng CTPT C n H 2 n + 2 đều là ankan
4. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2n+2.
(2) Ancol bậc 1 phản ứng với CuO thu được xeton.
(3) Phenol được sử dụng để làm thuốc nổ.
(4) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66°C.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một axit X có công thức chung là CnH2n – 2O4, loại axit nào sau đây thỏa mãn X?
A. Axit chưa no hai chức
B. Axit no, 2 chức
C. Axit đa chức no
D. Axit đa chức chưa no
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. ankan
B. không đủ dữ kiện để xác định
C. ankan hoặc xicloankan
D. xicloankan