+ Năng lượng bức xạ trong 1 giờ:
+ Khối lượng giảm đi trong 1 giờ:
=> Chọn D.
+ Năng lượng bức xạ trong 1 giờ:
+ Khối lượng giảm đi trong 1 giờ:
=> Chọn D.
Công suất phát xạ của Mặt Trời là 3,9. 10 26 W. Trong một giờ, khối lượng Mặt Trời giảm
A. 3,12. 10 13 kg
B. 0,78. 10 13 kg.
C. 4,68. 10 13 kg.
D. 1,56. 10 13 kg.
Do sự phát bức xạ nên mỗi ngày (86400 s) khối lượng Mặt Trời giảm một lượng 3 , 744 . 10 14 k g . Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3 . 10 8 m / s . Công suất bức xạ (phát xạ) trung bình của Mặt Trời bằng
A. 3 , 9 . 10 20 M W
B. 4 , 9 . 10 40 M W
C. 5 , 9 . 10 10 M W
D. 3 , 9 . 10 15 M W
Mặt Trời có khối lượng 2. 10 30 (kg) và công suất bức xạ 3,8. 10 26 (W). Nếu công suất bức xạ không đổi thì sau một tỉ năm nữa, phần khối lượng giảm đi là bao nhiêu phần trăm của khối lượng hiện nay. Xem 1 năm có 365,2422 ngày và tốc độ ánh sáng trong chân không 3. 10 8 (m/s).
A. 0,005%.
B. 0,006%.
C. 0,007%.
D. 0,008%.
Treo vật có khối lượng m = 400 g vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi qua vị trí cân bằng vật đạt tốc độ 20π cm/s. Lấy g = 10 m/ s 2 và π 2 = 10. Thời gian lò xo bị nén trong một dao động toàn phần của hệ là
A. 0,2 s.
B. không bị nén
C. 0,1 s.
D. 0,4 s.
Biết đương lượng điện hóa của Niken là k = 3.10 – 4 g/C. Khi cho một điện lượng 10 C chạy qua bình điện phân có anốt làm bằng niken thì khối lượng niken bám vào catốt là
A. 0,3. 10 – 4 g.
B. 10,3. 10 – 4 g.
C. 3. 10 - 3 g.
D. 0,3. 10 - 3 g
Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 1 g, mang điện tích dương q = 10 - 3 C được treo lên một sợi chỉ có chiều dài L = 1 m, chuyển động đều theo đường tròn trong mặt phẳng nằm ngang với góc lệch của sợi chỉ so với phương đứng là a = 60 0 và trong một từ trường đều B = 1 T hướng theo phương thẳng đứng. Tốc độ góc của quả cầu là ω > 4,5 rad/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Giá trị ω là
A. 6 rad/s
B. 8 rad/s.
C. 10 rad/s
D. 5 rad/s.
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ, độ cứng k = 50 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m 1 = 100 g . Ban đầu giữ vật m 1 tại vị trí lò xo bị nén 10 cm, đặt một vật nhỏ khác khối lượng m 2 = 400 g sát vật m 1 rồi thả nhẹ cho hai vật bắt đầu chuyển động dọc theo phương của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa các vật với mặt phẳng ngang μ = 0 , 05 Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian từ khi thả đến khi vật m2 dừng lại là
A. 2,16 s
B. 0,31 s
C. 2,21 s
D. 2,06 s
Trên mặt phẳng ngang có con lắc lò xo gồm vật khối lượng m = 250g gắn với một lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Hệ số ma sát trượt giữa vật mà mặt phẳng ngang là µ = 0,3. Từ vị trí lò xo không biến dạng người ta truyền cho vật vận tốc có độ lớn v = 1 m/s và hướng về phía lò xo bị nén. Tìm độ nén cực đại của lò xo. Lấy g= π 2 =10 m / s 2 .
A. 15cm
B. 5cm
C. 10cm.
D. 2,5 cm
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm lò xo độ cứng k = 100 N/m và vật nặng khối lượng m = 100 g. Kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3 cm rồi truyền cho nó vận tốc 20 π 3 cm/s hướng lên. Lấy π 2 = 10, g = 10 m/ s 2 . Trong khoảng thời gian 0,25 chu kì quãng đường vật đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 4,00 cm
B. 8,00 cm
C. 5,46 cm
D 2,54 cm