Đáp án C
C 2 H 4 , C 2 H 2 tác dụng được với dung dịch brom và không thoát ra khỏi dung dịch
Đáp án C
C 2 H 4 , C 2 H 2 tác dụng được với dung dịch brom và không thoát ra khỏi dung dịch
1/ Có 4 lọ đựng 4 dung dịch bị mất nhãn: HCl, H₂SO₄, NaOH, BaCl₂. Chỉ dùng 1 hóa chất để nhận biết 4 lọ trên.
2/ a) S -> SO₂ -> SO₃ -> H₂SO₄
b) FeS -> SO₂-> SO₃ -> H₂SO₄ -> H₂
c) HCl -> H₂ -> H₂SO₄ -> H₂O
d) Ba -> BaCl₂ -> BaSO₄ -> H₂SO₄ -> Na₂SO₄
Cho 25 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dung dịch H_{2}*S * O_{4} dư. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H_{2} (đkc: V=n.24,79) . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (Cho: Zn = 65 H = 1 , Cu = 64 , o = 16 , S=32) A m Cu =10g,m Zn =15g B C m Cu =20g,m Zn =4g m Cu =5,5g,m Zn =19,5g
Chia 28,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeCO3 thành hai phần bằng nhau
1. Cho phần một tan hoàn toàn vào dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 4,48lít hỗn hợp khí B (ĐKTC). Nồng độ của HCl dư trong dung dịch A là 11,53 % .Toàn bộ lượng khí CO2 trong dung dịch B ở trên được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 0,3M được dung dịch C
a. Viết các phương trình hóa học , tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Tính CM của mỗi chất trong dung dịch C và khối lượng của chất rắn khan thu được khi đun can dung dịch C
c. Tính C% của chất tan còn lại trong dung dịch A
2 Hòa tan vừa hết phần hai vào dung dịch H2SO4 đặc nóng rồi thêm nước để pha loãng dung dịch sau phản ứng với 3,6 gam bột Mg ,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,2 gam chất rắn .Tính CM của dung dịch E
giúp mk với gấp lắm rồi
02: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH 4 và axetilen C 2 H 2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
A.
0,25.
B.
25 .
C.
2,5 .
D.
0,025 .
Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
A.
0,25.
B.
25 .
C.
2,5 .
D.
0,025 .
hòa tan hoàn toàn 26,2g hỗn hợp bột Al2O3 và Fe2O3 vào 120 g dung dịch HCL 36,5% đc dung dịch A.
a)Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
b)(Al=27,O=16,Fe=56,H=1,S=32)
c)Cho dd a phản ứng với dd NaOH 0,75M.tính thể tích dd NaOH 0,75M tối thiểu để thu được lượng kết tủa không đổi (1,4 mol NaOH)
8. Cho 28, 4g natri oxit tác dụng với một lượng dd H 2 SO 4 9,8\% (phản ứng xảy ra hoàn toàn) a. Viết phương trình hóa học b. Tỉnh khối lượng dung dịch H_{2}*S * O_{4} đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
Hỗn hợp X gồm các oxit: BaO, CuO, Fe2O3, Al2O3 có cùng số mol. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí A và hỗn hợp rắn B. Cho B vào nước dư thu được dung dịch C và hỗn hợp rắn D. Cho D tác dụ ng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch E và khí SO2 duy nhất. Sục khí A vào dung dịch C được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần của A, B, C, D, E, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho 29,6 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 và NaHCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là (H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23)
A. 12,8 gam và 16,8 gam
B. 21,2 gam và 8,4 gam.
C. 12 gam và 17,6 gam.
D. 20 gam và 9,6 gam.