Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/89 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân được gọi là
A. Cơ cấu dân số theo giới
B. Cơ cấu dân số theo tuổi
C. Cơ cấu dân số theo lao động
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
Mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân được gọi là
A. cơ cấu dân số theo giới
B. cơ cấu dân số theo tuổi
C. cơ cấu dân số theo lao động
D. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
Mối tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân được gọi là
A. Cơ cấu dân số theo giới
B. Cơ cấu dân số theo tuổi
C. Cơ cấu dân số theo lao động
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
So sánh sự khác nhau giữa cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ
giải giúp em với :3
Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm được gọi là
A. tỉ suất sinh thô
B. tỉ suất tử thô
C. tỉ suất xuất cư
D. tỉ suất nhập cư
Dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người trong đó nam là: 40,33 triệu người. Vậy tỉ số giới tính nam là bao nhiêu trên 100 nữ?
A. 95,6
B. 96,6
C. 97,3
D. 97,8
Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số trẻ em sinh ra còn sống là 2.316.318 người. Tỉ suất sinh thô là
A. 15%
B. 17%
C. 27%
D. 37%
Dân số Việt Nam năm 2009 là 85 789 573 người, số lượng nam là 42 482 549 người, số lượng nữ là 43 307 024 người. Tỉ số giới tính là
A. 18,9 nam/100 nữ
B. 89,1 nam/100 nữ
C. 98,1 nam/100 nữ
D. 99,1 nam/100 nữ
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế và xã hội?
Dựa vào bảng ở SGK (tình hình phát triển dân số thế giới), em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai.