Có 6 cặp số nguyên thỏa mãn điều kiện trên. Đó là:
\(C\text{ặ}p1:1;20\)
Cặp 2:\(2;10\)
Cặp 3:\(4;5\)
Cặp 4:\(-1;-20\)
Cặp 5:\(-2;-10\)
Cặp 6:\(-4;-5\)
Có 6 cặp số nguyên thỏa mãn điều kiện trên. Đó là:
\(C\text{ặ}p1:1;20\)
Cặp 2:\(2;10\)
Cặp 3:\(4;5\)
Cặp 4:\(-1;-20\)
Cặp 5:\(-2;-10\)
Cặp 6:\(-4;-5\)
có bao nhiêu cặp số nguyên thỏa mãn điều kiện: |x|+|y|=4
Có một số cặp số nguyên dương \(\left(x,y\right)\) mà: \(\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}=\frac{1}{\sqrt{20}}\)
Hỏi có bao nhiêu cặp x,y thỏa mãn điều kiện trên?
Tìm các cặp số nguyên x, y thỏa mãn điều kiện x(x-2)-(2-x).y-2.(x-2) =3
Có bao nhiêu cặp số tự nhiên (x, y) thỏa mãn điều kiện sau:
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{24}\)
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x; y) thỏa mãn điều kiện 2x2 - 2xy + x + y + 2 = 0
C ó b a o n h i ê u c ặ p s ố n g u y ê n x ; y t h ỏ a m ã n x 2 + 102 = y 2
A . 0
B . 1
C . 2
D . 3
B1 cho các số nguyên a,b,c,d thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau a+b+c=d+1 và a^2+b^2+c^2=d^2+2d-1 chứng minh rằng (a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) là số chính phương
B2 cho biểu thức A=\(\frac{x^2}{y^2+xy}\)-\(\frac{y^2}{x^2-xy}\)-\(\frac{x^2+y^2}{xy}\)(xy\(\ne\)0,y\(\ne\)+-x)
A) rút gọn A
b)tính giá trị của A^2 biết x,y thỏa mãn điều kiện x^2+y^2=3xy
c) chứng minh rằng biểu thức A không nhân giá trị nguyên với mọi giá trị nguyên của x,y thỏa mãn điều kiện ở trên
B3 tìm các cặp số (x;y) thỏa mãn điều kiện 4x^2+2y^2-4xy-16x-2y+41=0
\(\text{Tìm cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn điều kiện bài toán:}\)
\(2x+5y+3xy=8\)
cho cặp số (x,y) thỏa mãn các điều kiện :
-1≤x+y≤1,-1≤xy+x+y ≤1
cmr : |x|≤2 , |y|≤2