Đổi đơn vị về m/s ta được
\(v_1=15\) m/s
\(v_2=10\) m/s
\(v_3=20\) m/s
\(\Rightarrow\) Đáp án: B
Đổi 54 km/h =15 m/s,0,02 km/s= 2000 m/s
=> v3 < v2< v1
Đổi đơn vị về m/s ta được
\(v_1=15\) m/s
\(v_2=10\) m/s
\(v_3=20\) m/s
\(\Rightarrow\) Đáp án: B
Đổi 54 km/h =15 m/s,0,02 km/s= 2000 m/s
=> v3 < v2< v1
Có ba vật chuyển động với các vận tốc tương ứng sau: v1 = 36 km/h; v2 = 15m/s; v3 = 500m/ph. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. v1<v2<v3 B.v3<v1<v2 C. v2<v3<v1 D. v1<v3<v2
Câu 42: So sánh độ lớn của các vận tốc: v1 = 30 km/h; v2 = 9 m/s; v3 = 20 km/h; v4 = 600 m/phút.
A. v1 > v2 > v3 > v4. B. v1 > v3 > v2 > v4. C. v4 > v2 > v1 > v3. D. v3 > v1 > v2 > v4.
Câu 43: Một hành khách ngồi trên toa tàu chuyển động theo hướng Bắc – Nam. Chọn kết luận đúng:
A. Đối với toa tàu, đường ray chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
B. Đối với hành khách, đường ray chuyển động theo hướng Bắc – Nam
C. Đối với toa tàu, hành khách chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
D. Đối với hành khách, đường ray đứng yên
Câu 44: Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
Câu 45: Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. thay đổi khối lượng. B. thay đổi vận tốc.
C. không thay đổi trạng thái. D. không thay đổi hình dạng.
Câu 46: Hiện tượng nào sau đây có được không phải do quán tính?
A. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán. B. Giũ quần áo cho sạch bụi.
C. Vẩy mực ra khỏi bút. D. Quả táo rơi xuống đất.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ?
A. Mọi vật trên Trái Đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí.
B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước.
C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này.
D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Câu 48: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A.Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0.
một người đi xem máy 1/3 qđ đầu với vận tốc 30km/h ,1/3 qđ sau với vận tốc v2 , qđ còn lại với vận tốc v3 tính vtb theo v1 v2 v3 b) tính v3 áp dụng v1=30km/h v2 =36km/h vtb 36km/h
Một ô tô chuyển động trên quãng đường AB. Trong 1/3 quãng đường đầu ô tô chuyển động với vận tốc v1 = 50 km/h, trên 1/3 quãng đường tiếp theo ô tô chuyển động với vận tốc v2 = 60 km/h và quãng đường cuối ô tô chuyển động với vận tốc v3. Tính v3, biết vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là vtb = 58 km/h.
Bài 1: Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu với vận tốc v1=25 km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v2=18 km/h, nửa thời gian sau đi với vận tốc v3 = 12km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường AB.
Một ô tô chuyển động trên nửa đầu đoạn đường với vận tốc v1, nửa thời gian còn lại với vận tốc v2, quãng đường cuối cùng với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của chuyển động đó trên toàn bộ quãng đường.
Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc v1=25km/h,nửa đoạn đường sau vật đi theo hai giai đoạn trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc v2=18km/h ,nửa thời gian sau vật đi với vận tốc v3=12km/h .Tính vận tốc trung bình của vật trong cả đoạn đường AB
4. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s, v2 = 8m/s, v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường.
Một ôtô chuyển động trên chặng đường gồm ba giai đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12 m/s; v2 = 8 m/s; v3 = 16 m/s. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả chặng đường.