Đáp án A
Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần,
số nguyên liệu tương ứng với NST môi
trường cung cấp = số NST trong tất cả
các tế bào ↔ 10×2n = 240 →2n=24
Đáp án A
Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần,
số nguyên liệu tương ứng với NST môi
trường cung cấp = số NST trong tất cả
các tế bào ↔ 10×2n = 240 →2n=24
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Một thể đột biến, khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 91 NST đơn. Cơ thể nói trên thuộc:
A. thể dị bội.
B. thể đa bội.
C. thể một.
D. thể dị đa bội.
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 4 lần nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 165 NST đơn. Hợp tử trên có thể phát triển thành:
A. Thể khuyết nhiễm
B. Thể một nhiễm
C. Thể ba nhiễm
D. Thể bốn nhiễm
Một loài thực vật lưỡng bội thụ tinh kép. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái của 1 tế bào đã lấy từ môi trường nguyên liệu tương đương 108 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 48
B. 2n = 26
C. 2n = 24
D. 2n = 52
Một loài thực vật lưỡng bội thụ tinh kép. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái của 1 tế bào đã lấy từ môi trường nguyên liệu tương đương 108 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 48
B. 2n = 26
C. 2n = 24
D. 2n = 52
Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 nhiễm sắc thể. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
A. Tế bào có bộ NST là 2n +1.
B. Tế bào có bộ NST là 2n + 2.
C. Tế bào có bộ NST là 2n.
D.Tế bào có bộ NST là 2n -1
khi lai 2 cơ thể cũng loài thu được 1 số hợp tử có tổng số 2304 NST đơn. hiệu suất tinh trùng là 10%, mỗi hợp tử được tạo ra do 1 trứng kết hợp với 1 tinh trùng. biết số tinh trùng tham gia thụ tinh được tạo nên từ 1 nhóm tế bào mầm ở vùng sinh sản có 720 NST đơn. số lần phân bào của tế bào mầm = số NTS đơn trong bộ lưỡng bội của loài. các tế bào sinh dục tạp nên đều giảm phân tạo tinh trùng . xác định bộ 2n của loài
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ NST là
A. 2n + 1.
B. n + 1.
C. n - 1.
D. 2n - 1.
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.