Giả sử \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\) là số hữu tỉ ⇒ \(\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)^2\) ∈ Q ⇒ 2 + 2.\(\sqrt{2}.\sqrt{3}\) + 3 ∈ Q
Mà 2 và 3 ∈ Q ⇒ 2.\(\sqrt{2}.\sqrt{3}\) ∈ Q ⇒ \(\sqrt{2}.\sqrt{3}\) ∈ Q ⇒ \(\sqrt{6}\) ∈ Q (Vô lý)
Giả sử \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\) là số hữu tỉ ⇒ \(\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)^2\) ∈ Q ⇒ 2 + 2.\(\sqrt{2}.\sqrt{3}\) + 3 ∈ Q
Mà 2 và 3 ∈ Q ⇒ 2.\(\sqrt{2}.\sqrt{3}\) ∈ Q ⇒ \(\sqrt{2}.\sqrt{3}\) ∈ Q ⇒ \(\sqrt{6}\) ∈ Q (Vô lý)
CMR: a) \(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{4}\) là số vô tỉ.
CMR: \(\sqrt{1+\sqrt{2+\sqrt{1+\sqrt{2}}}}\) là số vô tỉ
CMR : \(\sqrt{6}\) là số vô tỉ
\(P=\frac{1}{\sqrt{2}-\sqrt{3}}-\frac{1}{\sqrt{3}-\sqrt{4}}+\frac{1}{\sqrt{4}-\sqrt{5}}-...+\frac{1}{\sqrt{1992}-\sqrt{1993}}\) là số hữu tỉ hay vô tỉ
CM \(\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}\) là số vô tỉ
cmr \(\sqrt{7}\) là số vô tỉ
CMR:\(A=\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2}}}}\)(vô số dấu căn) không phải là số tự nhiên
Chứng minh rằng : \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\) là số vô tỉ
CMR : \(\sqrt{8}\) là số vô tỉ