Đáp án C
+ Từ phương trình hai dao động thành phần, ta có ω = 10 rad/s; ∆ φ = π hai dao động ngược pha
→ Tốc độ cực đại v m a x = ω A = ω A 1 - A 2 = 10 4 - 3 = 10 cm/s
Đáp án C
+ Từ phương trình hai dao động thành phần, ta có ω = 10 rad/s; ∆ φ = π hai dao động ngược pha
→ Tốc độ cực đại v m a x = ω A = ω A 1 - A 2 = 10 4 - 3 = 10 cm/s
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos ( 10 t + π / 4 ) (cm) và x 2 = 3 cos ( 10 t - 3 π / 4 ) (cm).Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 100 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 80 cm/s.
D. 10 cm/s.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: x 1 = 7 cos ( 20 t - π / 2 ) và x 2 = 8 cos ( 20 t - π / 6 ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi qua vị trí có li độ bằng 12 cm, tốc độ của vật bằng
A. 1 m/s.
B. 10 m/s.
C. 1 cm/s.
D. 10 cm/s.
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình dao động là x = 4 cos ( 2 πt - π / 3 ) cm (t tính bằng s). Lấy π 2 = 10 . Gia tốc của vật khi có li độ bằng 3 cm là
A. ‒12 cm/s2
B. 120 cm/s2
C. ‒1,2 cm/s2
D. ‒60 cm/s2
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động thành phần lần lượt là x 1 = 3cos(ωt + π/6) cm và x 2 = 4cos(ωt - π/3) cm. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc dao động tổng hợp của vật là 60cm/s. Tần số góc dao động tổng hợp của vật là
A. 20 rad/s
B. 10 rad/s
C. 6 rad/s
D. 40 rad/s
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos 10 t - π 6 c m và x 2 = A 2 cos 10 t - π 6 c m . Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là 60 cm/s. Giá trị của A 2 bằng :
A. 4cm
B. 6cm
C. 2cm
D. 8cm
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x 1 = A 1 cos ( 10 t + π / 6 ) c m ; x 2 = 4 cos ( 10 t + φ ) c m ( x 1 và x 2 tính bằng cm, t tính bằng s), A 1 có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng x = A cos ( ω t + π / 3 ) c m . Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật có thể nhận giá trị là
A. 2 m / s 2
B. 8 m / s 2
C. 4 m / s 2
D. 8 , 3 m / s 2
Chuyển động của một vật là hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos 10 t − π 6 x 1 = 4 cos 10 t − π 6 c m và x 1 = A 2 cos 10 t − π 6 c m . Độ lớn của vận tốc ở vị trí cân bằng là 60cm/s. Giá trị của A 2 bằng:
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 2 cm
D. 8 cm
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là
x 1 = 4 cos 10 t + π 4 cm
và
x 2 = 3 cos 10 t - 3 π 4 cm
Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là :
A. 1 cm/s
B. 50 cm/s
C. 80 cm/s
D. 10 cm/s
Chuyển động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos 10 t + π 4 c m và x 2 = 3 cos 10 t - 3 π 4 c m . Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 100 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 10 cm/s.
D. 80 cm/s.
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là x 1 = A 1 cos ( 10 π t + π 6 ) c m và x 2 = A 2 cos ( 10 π t - π 2 ) c m Dao động tổng hợp có phương trình x: A = cos(10 π t+ φ ) cm. Biết rằng trong cả quá trình dao động luôn có A 1 A 2 = 400 c m 2 Tìm li độ x vào thời điểm t = 160 s ứng với dao động tổng hợp có biên độ nhỏ nhất.
A. 10cm.
B. 20cm.
C. -10cm.
D. 10 3 cm.