Chữ "hồi" nào trong những từ sau không cùng nghĩa với chữ "hồi" trong những từ còn lại?
A. hồi hương B. hồi hộp C. hồi âm D. hồi cư
HT
Chữ "hồi" nào trong những từ sau không cùng nghĩa với chữ "hồi" trong những từ còn lại?
A. hồi hương B. hồi hộp C. hồi âm D. hồi cư
HT
Từ “hồi” nào sau đây không đồng nghĩa với chữ “hồi” trong những từ còn lại?
A. Hồi hương
B. Hồi hộp
C. Hồi âm
D. Hồi cư
giải nghĩa các yếu tố Hán Việt trong 2 câu thơ
"thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
hương âm vô cải, mấn mao hồi" (giúp mjk với, đg cần gấp)
Trong câu"Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoài đi đến gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại" trong câu có mấy từ láy bộ phận?
Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng trong những từ ấy?
(1) Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại [...].
(Lí Lan)
(2) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy lại thu cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ [...].
(Thạch Lam)
“Ai cũng ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt” Đề bài: Viết đoạn văn cảm thụ (Có thể nào mà thêm cái phần: hương hồi chín như đặc lại, sánh lại thành dòng để ban tặng cho con người. Còn con người thì kiểu chờ đợi và đón nhận hương thơm của quả hồi ko ạ 🥲)
Câu 19: Tìm những từ láy trong đoạn văn sau đây, phân loại những từ láy ấy.
" Mưa xuân. Không, không phải mưa. Đó là sự bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất nồng ấm, mặt đát lúc nào cũng phập phồng như muốn thể dài vỡ bồi hồi xốn xang…Hoa xoan rắc nhớ nhung xuống cỏ non ướt đẫm. Đồi đất đỏ lấm tấm một thảm hoa trầu trắng".
từ láy toàn bộ:
từ láy bộ phận:
Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu sau và cho biết tác dụng
Thiếu tiểu li gia , lão đại hồi
Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học
bạch (bạch cầu)
bán (bức tượng bán thân)
cô (cô độc)
cư (cư trú)
cửu (cửu chương)
dạ (dạ hương, dạ hội)
đại (đại lộ, đại thắng)
điền (điền chủ, công điền)
hà (sơn hà)
hậu (hậu vệ)
hồi (hồi hương, thu hồi)
hữu (hữu ích)
lực (nhân lực)
mộc (thảo mộc, mộc nhĩ)
nguyệt (nguyệt thực)
nhật (nhật kí)
quốc (quốc các)
tam (tam giác)
tâm (yên tâm)
thảo (thảo nguyên)
thiên (thiên niên kỉ)
thiết (thiết giáp)
thiếu (thiếu niên, thiếu thời)
thôn (thôn xã, thôn nữ)
thư (thư viện)
tiền (tiền đạo
tiểu (tiểu đội)
tiếu (tiếu lâm)
vấn (vấn đáp)
Giúp mik câu này vs: phó từ trong câu "ông ta như tự nói với mình và sau mỗi câu lại im lặng hồi lâu" mik cần câu trl gấp