a) Nhờ
Nó mang nghĩa tích cực, lạc quan
b) Tại
Nó mang nghĩa tiêu cực, bi quan
a.nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. : tích cực
b. tại thời tiết không thuận nên lúa xấu : chỉ chích,tiêu cực
a) Nhờ
Nó mang nghĩa tích cực, lạc quan
b) Tại
Nó mang nghĩa tiêu cực, bi quan
a.nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. : tích cực
b. tại thời tiết không thuận nên lúa xấu : chỉ chích,tiêu cực
1. Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép chỉ giả thiết – kết quả:
a) Vì Nam kiên trì luyện tập nên cậu ấy sẽ trở thành 1 vận động viên giỏi. b) Tại trời nắng quá nên em ở lại đừng về. c) Nếu hôm ấy anh cũng đến dự thì cuộc họp mặt sẽ rất vui. d) Hễ Hươu đến uống nước thì rùa lại nổi lên.
2. Từ mỗi câu ghép đã điền từ hoàn chỉnh ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu.
a. ................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b. ................................................................................................................................
c. ................................................................................................................................
d. ................................................................................................................................
giúp mình với
Chọn cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau:
Bạn Minh … học giỏi … rất tốt bụng.
nếu … thì …
không chỉ … mà còn …
vì … nên …
tuy … nhưng …
câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ
a. tuy nó gầy nhưng nó rất khoẻ.
b. lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
c. nhờ thời tiết xấu nên chuyến bay bị hoãn lại.
Bài 4 : Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn (vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì…) vào các câu sau đây :
a) ……………… thiếu hiểu biết…….……….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá.
b) ………….dùng mìn đánh cá …………..… sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
c) ………....... họ làm hại các loài vật sống dưới nước ……….. làm ô nhiễm môi trường.
d) Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống …………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ.
Bài 1: Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn (vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì…) vào các câu sau đây:
a. Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống ………………………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ.
b. ………................. họ làm hại các loài vật sống dưới nước …………………….. làm ô nhiễm môi trường.
c. ………..…… thiếu hiểu biết ………….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá.
d. ………………………………..Nhà nước cần triệt để cấm đánh bắt cá mìn.
Chọn quan hệ từ nào dưới đây và thích hợp với mỗi chỗ trống trong câu sau:
Tay tôi bê rổ cá,.......... bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
A.với B.còn C.và
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. (hữu nghị, hữu hạn, bằng hữu, giao hữu)
- Việt Nam có trận thi đấu ......... với đội tuyển Thái Lan.
-Nước ta có mối quan hệ ..... hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
-Họ là .................. thân thiết, từng giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn hoạn nạn.
-Cuộc đời con người là ............. nên chúng ta hãy biết trân trọng những gì đang có.
Giúp pé zới! Ebe cảm ơn
chọn từ thích hợp trong nhóm chạy , đi , bước để diền và chỗ trống . giải thích lí do tại sao em lựa chọn từ đó
" Thời gian .... qua tóc mẹ
Một màu trăng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao "
5. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
a) Em tự hào vào ……….(truyền thống, truyện thụ) lịch sử của cha ông ta.
b) Mẹ em thường theo dõi Bản tin thời tiết trên ……….(truyền thông, truyền hình).
c) Trong thời kháng chiến, để che mắt địch, các chiến sĩ cách mạng đã có nhiều cách ………. (truyền tin, truyền tụng) rất đặc biệt.
d) Tài năng và đức độ của ông vua đó được nhân dân ……….(truyền bá, truyền tụng) đến muôn đời.