Đáp án A
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của ion dương theo chiều điện trường, ion âm ngược chiều điện trường
Đáp án A
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của ion dương theo chiều điện trường, ion âm ngược chiều điện trường
Điền vào chỗ trống các từ thích hợp để được một phát biểu đúng.
Dòng điện trong ...(1).... là dòng chuyển dời có hướng của các ...(2)... cùng chiều điện trường và các electron, . .(3).. ngược chiều điện trường.
A. (1) chất khí, (2) ion dương, (3) ion âm
B. (1) chất điện phân, (2) ion dương, (3) ion âm
C. (1) chất chất bán dẫn, (2) lỗ trống, (3) ion âm
D. (1) kim loại, (2) ion dương, (3) ion âm
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng trong điện trường của các
A. iôn dương trong dung dịch ngược chiều điện trường từ Catốt sang Anốt.
B. iôn âm trong dung dịch theo chiều điện trường từ Anốt sang Catốt.
C. iôn dương và các iôn âm theo chiều điện trường từ Anốt sang Catốt.
D. iôn dương từ Anốt sang Catốt và các iôn âm Catốt từ sang Anốt.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng dưới tác dụng của lực điện trường của các
A. electron tự do
B. ion âm
C. nguyên tử
D. ion dương
Chọn phát biểu đúng. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của
A. các electron trong điện trường
B. các ion trong điện trường
C. các lỗ trống trong điện trường
D. các ion và electron trong điện trường
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các
A. electron ngược chiều điện trường.
B. ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.
C. electron tự do ngược chiều điện trường và các lỗ trống theo chiều điện trường.
D. ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có E = 4. 10 3 V/m sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là
A. 320 eV.
B. – 320 eV
C. 5,12. 10 - 17 eV.
D. -5,12. 10 - 17 eV.
Theo Bo, trong nguyên tử hidro, electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các qũy đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng của các điện tích qua một tiết diện là một dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân là các dòng điện -gọi là dòng điện nguyên tử. Khi electron chuyển động trên qũy đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I 1 , khi electron chuyển động trên qũy đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I 2 . Tỉ số I 2 / I 1 là:
A. 1/2
B. 1/16
C. 1/4
D. 1/8
Theo B 0 , trong nguyên tử hiđro electron chuyển động quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng các điện tích qua một tiết diện là một dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân là các dòng điện- gọi là dòng điện nguyên tử. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I 1 , khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ I 2 . Tỉ số I 2 I 1 là:
A. 1 16
B. 1 8
C. 1 2
D. 1 4
Theo Bo, trong nguyên tử hiđro electron chuyển động quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Chuyển động có hướng các điện tích qua một tiết diện là một dòng điện vì thế chuyển động của electron quanh hạt nhân là các dòng điện- gọi là dòng điện nguyên tử. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I 1 , khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ I 2 . Tỉ số I 1 / I 2 là:
A. 1/16
B. 1/8
C. 1/2
D. 1/4