Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường . Êlectron sẽ chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường . Êlectron sẽ chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Trong không gian có điện trường, một êlectron chuyển động với vận tốc 3 . 10 7 m / s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là 9 , 1 . 10 - 31 kg và - 1 , 6 . 10 - 19 C. Điện thế của điện trường tại B là
A. 3441V
B. 3260V
C. 3004V
D. 2820V
Một electron chuyển động với vận tốc v 1 = 3 . 10 7 m / s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V 1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V 2 của điện trường tại điểm đó là
A. 3441 V.
B. 3260V.
C. 3004 V.
D.2820V.
Một proton có điện tích q = 1 , 6 . 10 - 19 C ; khối lượng m p = 1 , 67 . 10 - 27 k g bắt đầu chuyển động vào một điện trường từ điểm có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của điện tích này bằng 3.105 m/s. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là
A. 5530 V.
B. 3260 V.
C. 5305 V.
D. 6230 V.
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E → một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6. 10 - 18 J. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,1. 10 - 31 kg.
Một êlectron có điện tích e = - 1 , 6 . 10 - 19 C ; khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g bay với tốc độ 1 , 2 . 10 7 m / s dọc theo hướng đường sức của điện trường đều từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V . Điện thế V2 tại điểm mà êlectron dừng lại là
A. 790,5V.
B. 409,5V.
C. 190,5V.
D. 219,0V.
Một êlectron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3 , 2 . 10 6 m/s. Véctơ vận tốc cùng hướng với đường sức điện. Electron đi được quãng đường dài s thì vận tôc của nó bằng không. Sau thời gian ∆ t kể từ lúc xuất phát, êlectoon lại trở về điểm M. Cho biết êlectron có điện tích - 1 , 6 . 10 - 19 C và khối lượng 9 , 1 . 10 - 31 kg. Giá trị s ∆ t gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7 , 8 . 10 - 9 sm
B. 9 , 8 . 10 - 9 sm
C. 4 , 8 . 10 - 9 sm
D. 7 , 2 . 10 - 9 sm
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 km/s. Khối lượng của êlectron là m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là
A. S = 5 , 12 m m
B. S = 2 , 56 m m
C. S = 5 , 12 . 10 - 3 m m
D. S = 2 , 56 . 10 - 3 m m
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9 , 1 . 10 - 31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là:
A. S = 5,12 (mm).
B. S = 2,56 (mm).
C. S = 5,12. 10 - 3 (mm).
D. S = 2,56. 10 - 3 (mm).