Đáp án B
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là động năng các mảnh
Đáp án B
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là động năng các mảnh
Radon R 86 n 222 là chất phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân X. Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5 (MeV) dưới dạng động năng của hai hạt sinh ra. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân X và hạt α là 54,5. Trong thực tế người ta đo được động năng của hạt α là 11,74 MeV. Sự sai lệch giữa kết quả tính toán và kết quả đo được giải thích là do có phát ra bức xạ γ. Tính năng lượng của bức xạ γ.
A. 0,518 (MeV).
B. 0,525 (MeV).
C. 0,535 (MeV).
D. 0,545 (MeV).
Hạt nhân phóng xạ R 88 226 a đứng yên phát ra hạt α theo phương trình R 88 226 a → α + X không kèm theo tia γ . Biết động năng hạt α là 4,8 MeV, coi khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo đơn vị u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là:
A. 4,715 MeV
B. 6,596 MeV.
C. 4,886 MeV
D. 9,667 MeV.
Hạt nhân phóng xạ Ra 88 226 đứng yên phát ra hạt α theo phương trình Ra 88 226 → α + X không kèm theo tia γ . Biết động năng hạt α là 4,8 MeV, coi khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo đơn vị u.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là:
A. 4,715 MeV.
B. 6,596 MeV.
C. 4,886 MeV.
D. 9,667 MeV.
Chất phóng xạ P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành P 82 206 b . Biết khối lượng các hạt là m P b = 205 , 9744 u , m P o = 209 , 9828 u ; m α = 4 , 0026 u . Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia γ , lấy u c 2 = 931 , 5 M e V . Xác định động năng của hạt α .
A. 5,3 MeV
B. 4,7 MeV
C. 6,0 MeV
D. 5,8 MeV
Hạt A có động năng W A bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là m C , m D . Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ∆ E và không sinh ra bức xạ γ . Tính động năng của hạt nhân C.
A. W C = m D ( W A + ∆ E ) / ( m C + m D )
B. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m C
C. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m D
D. W C = m C ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D )
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi m A , m B , m C lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. m A = m B + m C + Q / c 2
B. m A = m B + m C
C. m A = m B + m C - Q / c 2
D. m A = - m B - m C + Q / c 2
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi m A , m B , m C lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. m A = m B + m C + Q / c 2
B. m A = m B + m C
C. m A = m B + m C - Q / c 2
D. m A = - m B - m C + Q / c 2
Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi m A ; m B ; m C lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. m A = m B + m C + Q c 2
B. m A = m B + m C - Q c 2
C. m A = m B + m C
D. m A = Q c 2 - m B - m C
Hạt nhân Ra 88 226 phóng xạ α biến thành Rn 86 222 , quá trình phóng xạ còn có bức xạ γ . Biết động năng của hạt α là K α = 4 , 54 MeV , khối lượng các hạt tính theo đơn vị u là m Ra = 226 , 025406 , m Rn = 222 , 017574 , m α = 4 , 0001505 , m e = 0 , 000549 . Lấy 1 u = 931 , 5 MeV / c 2 , bỏ qua động lượng của photon γ . Bước sóng của tia γ là
A. 2 , 5 . 10 - 12 m
B. 5 . 10 - 12 m
C. 7 , 5 . 10 - 12 m
D. 10 . 10 - 12 m