Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 0,8 và 43,2 gam
B. 0,06 gam và 43,2 gam
C. 0,12 và 22,4 gam
D. 0,075 và 17,92 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 0,8 và 43,2 gam
B. 0,06 gam và 43,2 gam
C. 0,12 và 22,4 gam
D. 0,075 và 17,92 gam
Hỗn hợp A gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, thấy giải phóng khi NO duy nhất, phần dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Tỉ lệ x/y là:
A. 1/2
B. 1/1
C. 3/2
D. 2/1
Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO 2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,13 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 15,80
B. 14,66
C. 15,60
D. 13,14
cho 29,2 g hỗn hợp X gồm x mol Fe y mol Cu và x mol Ag tan hoàn toàn vào 80 gam dung dịch H2 SO4 98% (đặc ,nóng ,vừa đủ) thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6.tính giá trị của y
Hòa tan hoàn toàn 14.64g hỗn hợp X gồm Cu,FexOy bằng dung dịch Hno3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2.016l NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và dung dịch y chỉ chứa 2 muối Cu(NO3)2 và FE(NO3)2 có khối lượng 47.58g. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và tìm công thức Fexoy
Mn giúp mình với mình đang cần gấp lắm á!
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp x gồm 5,6g Fe và 2,4g Mg trong dung dịch HNO3 thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). số mol HNO3 đã phản ứng là?
SOS CÚI DƯỚI
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO 3 và 0,16 mol H2SO4 thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lit (đktc) hỗn hợp X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là: A. 18,2. B. 19,6. C. 20,1. D. 19,5.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol tương ứng là 7:6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối của axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X toản mãn các điều kiện trên làA. 2. B. 8.C. 3. D. 4.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muỗi khan. Giá trị của V làA. 420B. 480C. 960D. 840
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm 2 ancol và 3 este. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc), sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X đi qua ống sử dụng CuO (dư) đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hưu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2 gam Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X làA. butan-2-olB. propan-1-olC. butan-1-olD. protan-2-ol
Cho m gam Cu tan hoàn toàn trong HNO3 loãng thu được dung dịch X và V1 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Mặt khác, cho m gam Cu tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và V2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tỉ lệ về khối lượng muối trong dung dịch X và dung dịch Y và tỉ lệ về thể tích V1/V2 lần lượt là
A. 6/7 và 16/17
B. 40/36 và 3/4
C. 5/12 và 7/8
D. 47/40 và 2/3