Cho X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có KLPT nhỏ hơn 160 đvC. Đun nóng 18,24 gam X với dung dịch KOH 28 tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần chất rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và một ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO2; 5,76 gam H2O và 27,6 gam K2CO3. Dẫn toàn bộ Z đi qua bình đựng Na dư thu được 38,528 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong Y gần nhất với
A. 74%.
B. 72%.
C. 76%.
D. 78%.
Chọn đáp án A
Bảo toàn e: => nROH + nH2O = 2nH2 = 3,44 (mol)
BTNT K : => nKOH = 2nK2CO3 = 0,4 (mol)
TH1: Nếu X + KOH không tạo ra H2O thì Z gồm ancol và H2O từ dd KOH
=> nROH = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol) và mROH = 63,6 – 3,2.18 = 6 (g)
TH2: Nếu X + KOH tạo ra H2O => hỗn hợp Z gồm ancol ; H2O từ dd KOH và H2O từ phản ứng sinh ra
=> nROH + nH2O (sinh ra) = 3,44 – 3,2 = 0,24 (mol)
=> nROH = nH2O (sinh ra) = 0,12 (mol) (Vì tỉ lệ sinh ra nH2O = nROH)
Ta có: 0,12 (R + 17) + 0,12. 18 = 63,6 – 3,2.18
=> R= 15. Vậy ancol là CH3OH
CTPT của X là HOC6H4COOCH3 ( Vì X chứa vòng benzen và có phân tử khối < 160)
BTKL ta có: mX + mddKOH = mZ + mY
=> mY = mX + mddKOH - mZ = 18,24 + 80 – 63,6 = 34,64 (g)
HOC6H4COOCH3 + KOH → KOC6H4COOK + CH3OH
0,12 ← 0,12 (mol)
=> mKOC6H4COOK = 0,12. 214 = 25,68 (g)