FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ + Ag↓ + Fe(NO3)3
0,04 ←0,12 → 0,08 0,04 0,04
Vậy: m(kết tủa) = mAgCl + mAg = 143,5 . 0,08 + 108 . 0,04 → m = 15,8(g)
FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ + Ag↓ + Fe(NO3)3
0,04 ←0,12 → 0,08 0,04 0,04
Vậy: m(kết tủa) = mAgCl + mAg = 143,5 . 0,08 + 108 . 0,04 → m = 15,8(g)
Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b. Tìm giá trị của m.
Cho m gam một mẩu kim loại Ba tan hết vào 100 ml dung dịch A gồm HCl 0,08M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau các phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm so sới dung dịch A là 14,19 gam. Thêm tiếp V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thấy xuất hiện 0,78gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m, V.
Cho 250 ml dung dịch FeCl2 0,2M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính m. b) Tính CM của các chất trong dung dịch X (coi V không đổi).
2. Hoà tan hoàn toàn 6,3175 gam hỗn hợp muối gồm NaCl , KCl , MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau phản ứng lọc tách được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Cho 2 gam Mg vào dung dịch Y đến khi phản ứng kết thúc thu được a gam kết tủa Z và dung dịch T. Cho toàn bộ lượng kết tủa Z tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng của Z giảm 1,844 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch T, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 0,3 gam chất rắn E. Tính m, a và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và BaO vào nước thu được dung dịch X. Sục từ từ đến hết 11,2 lít CO2 ở (đktc) vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối và một chất kết tủa. Số mol kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 300 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí ở (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Tính giá trị của m .(không giải pt ion ạ giải bthuong giúp e ạ)
Cho từ từ đến hết 100 ml dd HCl 1M vào 50 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và KHCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y và 1,12 lít khí (đktc). Thêm nước vôi trong vào dd Y được tối đa 1,5 gam kết tủa. Tìm nồng độ mỗi muối trong X.
Cho từ từ đến hết 100 ml dd HCl 1M vào 50 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và KHCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y và 1,12 lít khí (đktc). Thêm nước vôi trong vào dd Y được tối đa 1,5 gam kết tủa. Tìm nồng độ mỗi muối trong X.