Bài trình chiếu là tập hợp:
A. Các trang chiếu
B. Các trang văn bản
C. Hình ảnh
D. Âm thanh
Perfect !!
Một xâu được gọi là hoàn hảo nếu mọi xâu con đối xứng của nó đều có độ dài là số lẻ.
Xâu con là tập hợp khác rỗng những ký tự liên tiếp của xâu mẹ.
VD: a,bced,bbca,bced,bbc là những xâu con của abbcedabbced ; abe,aed,acabe,aed,ac không phải những xâu con của abbced.abbced.
Xâu đối xứng là xâu khi vết ngược hay viết xuôi thì nó như nhau.
VD: abba,abcba,aaaaabba,abcba,aaaa là xâu đối xứng ; ab,cca,dfggfrab,cca,dfggfr không phải xâu đối xứng.
Cho xâu S. Kiểm tra xem S có hoàn hảo hay không?
Dữ liệu vào
Một dòng duy nhất chứa xâu S(|S|≤105)- độ dài của xâu S
Dữ liêu đảm bảo xâu S chỉ chứa các chữ cái từ a tới z
Kết quả
In ra "YES" nếu S hoàn hảo, ngược lại in ra "NO"
Sample Input 1
tranthanhnhan
Sample Output 1
YES
Sample Input 2
lamminhhien
Sample Output 2
NO
Giới hạn
Có 60% số lượng test thỏa mãn điều kiện: |S|≤103|S|≤103
Có 40% số lượng test thỏa mãn điều kiện: |S|≤105|S|≤105
Lưu ý: Dùng C++ và xâu
Một xâu được gọi là hoàn hảo nếu mọi xâu con đối xứng của nó đều có độ dài là số lẻ. Xâu con là tập hợp khác rỗng những ký tự liên tiếp của xâu mẹ. VD: a,bced,bbca,bced,bbc là những xâu con của abbcedabbced ; abe,aed,acabe,aed,ac không phải những xâu con của abbced.abbced. Xâu đối xứng là xâu khi vết ngược hay viết xuôi thì nó như nhau. VD: abba,abcba,aaaaabba,abcba,aaaa là xâu đối xứng ; ab,cca,dfggfrab,cca,dfggfr không phải xâu đối xứng. Cho xâu S. Kiểm tra xem S có hoàn hảo hay không? Dữ liệu vào Một dòng duy nhất chứa xâu S(|S|≤105)- độ dài của xâu S Dữ liêu đảm bảo xâu S chỉ chứa các chữ cái từ a tới z Kết quả In ra "YES" nếu S hoàn hảo, ngược lại in ra "NO" Sample Input 1 tranthanhnhan Sample Output 1 YES Sample Input 2 lamminhhien Sample Output 2 NO
*code pascal
BÀI 2. DÃY SỐ
Cho dãy số nguyên gồm n (3 ≤ n ≤ 100) phần tử a 1 , a 2 , …, a n (-1000 ≤ a i ≤ 1000).
Nhiệm vụ của em là phải tìm tích lớn nhất của ba trong dãy n số đã cho.
INPUT
Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n.
Dòng thứ hai chứa n số nguyên a 1 , a 2 , … ,a n .
OUTPUT
Một số nguyên duy nhất là tích lớn nhất tìm được của 3 số.
Ví dụ:
INPUT OUTPUT
7
5 2 10 1 3 2
150
2/4
4
3 -3 4 -1
12
* Ràng buộc:
Có 70% test tất cả các phần tử trong dãy đều dương hoặc đều âm.
Bài. Hiển thị các phần tử dương trong dãy Cho dãy số nguyên gồm N phần tử a1, a2, …, aN Yêu cầu: Hiển thị các phần tử dương trong dãy. Dữ liệu vào: File văn bản DAYD.INP gồm + Dòng đầu ghi số N ; + Dòng thứ hai một dãy số nguyên a1, a2, …, aN (mỗi số cách nhau ít nhất một dấu cách). Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DAYD.OUT + Một dãy các phần tử dương(Các phần tử cách nhau ít nhất một dấu cách).
Đánh giá độ mạnh của mật khẩu là một bài toán quan trọng của ngành An Toàn Thông Tin. Trong bài tập này, nhiệm vụ của bạn là đánh giá độ an toàn của một mật khẩu bằng trọng số được gán cho các ký tự:
Các mật khẩu chỉ bao gồm ký tự tiếng Anh viết thường.
Mỗi chữ cái tiếng Anh viết thường được gán một trọng số nguyên từ 0
đến 25 theo cách như sau: Trọng số của ký tự 'a' được cho biết trước. Trọng số các ký tự còn lại được gán theo thứ tự vòng tròn. Ví dụ, nếu trọng số của 'a' là 5, trọng số của 'b' sẽ là 6, trọng số của 'c' là 7, …, trọng số của 'u' là 25, trọng số của 'v' là 0, …, trọng số của 'z' là 4
.
Độ mạnh của một chuỗi mật khẩu là tổng trọng số của các ký tự trong nó.
Yêu cầu: Cho trước một xâu ký tự thể hiện mật khẩu và trọng số của ký tự 'a', hãy tính độ mạnh của mật khẩu đó.
Input
Dòng đầu tiên chứa mật khẩu là một xâu gồm từ 1
tới 100 chữ cái tiếng Anh in thường. Dòng thứ hai chứa một số nguyên x duy nhất là trọng số của ký tự 'a' (0≤x≤25)
.
Output
Một số nguyên duy nhất là độ mạnh của mật khẩu đã cho.
input:
abc
1
output:
6
Cho N và dãy a1, a2,…,aN. Vị trí i gọi là vị trí đẹp nếu i chia dãy số thành 2 đoạn mà tổng các phần tử của đoạn đầu gấp đôi tổng các phần tử của đoạn sau.
VD: N = 6; 1 7 4 2 3 4 → Vị trí đẹp là: 4 Giải thích: Vị trí i = 4 chia dãy thành hai day con (1, 7, 4, 2) và (3, 4). Tổng dãy con đầu = 14 gấp đôi tổng dãy con sau = 7.
Dữ liệu: Vào từ tệp PLUCKY2.INP gồm:
• Dòng 1: Ghi số nguyên dương N (N ≤ 105).
• Dòng 2: Ghi N số nguyên a1, a2,…,aN (ai ≤ 109). Kết quả: Ghi ra tệp PLUCKY2.OUT các vị trí đẹp. Mỗi số cách nhau một dấu cách. Nếu không có thì ghi ra -1.
Cho một dãy gồm n số nguyên dương A1,A2,…,An
(N≤105,Ai≤109) và số K.
Hãy in số nhỏ nhất lớn hơn K cùng chỉ số của nó, nếu có nhiều số nhỏ nhất lớn hơn K thì in ra các chỉ số của nó.
Input:
Dòng đầu chứa số n và K, dòng thứ hai chứa n số nguyên dương A1,A2,…,An.
Output:
Dòng đầu chứa số có giá trị nhỏ nhất lớn hơn K, dòng thứ hai chứa các chỉ số của nó.
Input
Copy
6 35
91 32 43 43 451 54
Output
Copy
43
2
Lưu ý :dùng c++