a)Ta có: 62+82=102
⇒ AB2+AC2=BC2
⇒ ΔABC vuông tại A (Py-ta-go đảo)
b)Ta có:\(AB^2=BD.BC\Leftrightarrow BD=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{6^2}{10}=3,6cm\) (hệ thức lượng)
Ta có: \(AC^2=CD.BC\Leftrightarrow CD=\dfrac{AC^2}{BC}=\dfrac{8^2}{10}=6,4cm\) (HTL)
Ta có: \(AD.BC=AB.AC\Leftrightarrow AD=\dfrac{AB.AC}{BC}=\dfrac{6.8}{10}=4,8cm\) (HTL)
c)Vì P là hình chiếu của D trên AB
⇒DP⊥AB \(\Rightarrow\widehat{APD}=90^o\)
Xét ΔAPD và ΔADB có:
\(\widehat{A}:chung\)
\(\widehat{APD}=\widehat{ADB}=90^o\)
⇒ ΔAPD ∼ ΔADB (g-g)
\(\Rightarrow\dfrac{AP}{AD}=\dfrac{AD}{AB}\Rightarrow AP.AB=AD^2\) (1)
Chứng minh tương tự,ta có: ΔADQ ∼ ΔACD (g-g)
\(\Rightarrow\dfrac{AD}{AC}=\dfrac{AQ}{AD}\Rightarrow AC.AQ=AD^2\) (2)
Ta có: AD2 = BD.CD (HTL) (3)
Từ (1)(2)(3)⇒AP.AB=AC.AQ=BD.CD=AD2
d)Xét tg APDQ có: \(\widehat{DPA}=\widehat{PAQ}=\widehat{AQD}=90^o\)
⇒ APDQ là hình chữ nhật
⇒ AD=PQ và \(\widehat{PDQ}=90^o\)
Ta có: AP.BP=DP2 (HTL trong ΔADB)
AQ.CQ=DQ2 (HTL trong ΔADC)
⇒ AP.BP+AQ.CQ=DP2+DQ2=PQ2 (Py-ta-go trong ΔPDQ vuông tại D)
Mà PQ=AD ⇒ AP.BP+AQ.CQ=AD2
e) Ta có: PQ=AD (cmt)
Mà AD = 4,8 cm
⇒ PQ = 4,8 cm
a: Xét ΔABC có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên ΔBAC vuông tại A
b: Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AD là đường cao ứng với cạnh huyền BD, ta được:
\(AD\cdot BC=AB\cdot AC\)
\(\Leftrightarrow AD=4.8\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AD là đường cao ứng với cạnh huyền BD, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BD\cdot BC\\AC^2=CD\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}BD=3.6\left(cm\right)\\CD=6.4\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
c:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABD vuông tại D có PD là đường cao ứng với cạnh huyền BA, ta được:
\(AP\cdot AB=AD^2\left(1\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔACD vuông tại D có DQ là đường cao ứng với cạnh huyền CA, ta được:
\(AQ\cdot AC=AD^2\left(2\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AD là đường cao ứng với cạnh huyền BD, ta được:
\(DB\cdot DC=AD^2\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right)\) suy ra \(AP\cdot AB=AQ\cdot AC=DB\cdot DC\)
d:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABD vuông tại D có PD là đường cao ứng với cạnh huyền BA, ta được:
\(PA\cdot PB=DP^2\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔACD vuông tại D có DQ là đường cao ứng với cạnh huyền CA, ta được:
\(QA\cdot QC=QD^2\)Xét tứ giác AQDP có \(\widehat{QAP}=\widehat{AQD}=\widehat{APD}=90^0\)nên AQDP là hình chữ nhậtSuy ra: \(\widehat{QDP}=90^0\) và AD=QPÁp dụng định lí Pytago vào ΔQDP vuông tại D, ta được:\(QP^2=QD^2+DP^2\)\(\Leftrightarrow AD^2=PA\cdot PB+QA\cdot QC\)e: Ta có: AD=PQmà AD=4,8cmnên PQ=4,8cm