cho tam giác ABC. Vẽ ra phía ngoài của tam giác các tam giác cân tại A là ABM và ACN, Vẽ hình bình hành AMPN
Cm AP=BC,PA vuông góc với BC
Cho tam giác ABC. Vẽ các tam giác đều ABM và ACN ra phía ngoài tam giác ABC. Gọi D,E,F lần lượt là trung điểm của BC,AM,AN.Cmr:tam giác DEF là tam giác đều ?
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, BC = 2 cm. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác ACE vuông cân tại E. Tính các góc và các cạnh của hình thang AECB
Cho tam giác ABC ( góc A khác 60) . Vẽ các tam giác đều ABM và ACN ra ngoài tam giác ABC. Vẽ tam giác đều DBC sao cho D và A cùng thuộc 1 nửa mp bờ BC. CMR: tứ giác AMDN là hbh
Cho tam giác ABC ( góc A \(\ne\) 60 độ ). Vẽ tam giác đều ABM và CNA ra phía ngoài tam giác ABC. Vẽ tam giác đều BDC sao cho D và A thuộc cùng một nữa mặt phẳng bờ BC. Chứng minh rằng tứ giác AMDN là hình bình hành
Cho tam giác abc vẽ ra phía ngoài tam giác abc các tam giác đều abm bcn cae gọi o1,o2,o3 là trọng tam 3 tam giác đều cmr tam giác o1o2o3 đều
Cho tam giác ABC ( góc A khác 60) . Vẽ các tam giác đều ABM và ACN ra ngoài tam giác ABC. Vẽ tam giác đều DBC sao cho D và A cùng thuộc 1 nửa mp bờ BC. CMR: tứ giác AMDN là hình bình hành ?
Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ ra phía ngoài của tam giác này các tam giác ABD và tam giác ACE vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của DE. Chứng minh rằng hai đường thẳng MA và BC vuông góc với nhau.
1 ) Cho tam giác ABC. Vẽ các Tam giác đều ABM và ACN ra phía ngoài tam giác ABC. Gọi D ; E ; F lần lượt là trung điểm của BC ; AM ; AN
Chứng minh : Tam giác DEF đều
2) Cho tam giác ABC và M tùy ý trong tam giác. Gọi D ; E ; F thứ tự trung điểm BC ; CA ; AB. Gọi H ; I ; K thứ tự là điểm đối xứng của M qua D ; E ; F
Chứng minh : AH ; BI ; CK đồng quy tại 1 điểm.