Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông năm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng.
III. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án A
Quy ước gen: A- không bị bạch tạng;
a-bị bạch tạng; B- không bị mù màu;
b- bị mù màu
- Những người bình thường có bố, mẹ,
con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa
- Những người đàn ông mắt nhìn bình
thường có kiểu gen XBY.
1: aa X B X b |
2: Aa X B Y |
3: |
4: aa X B Y |
5: |
6: Aa X B Y |
7: |
8: aa X B X b |
9: Aa-- |
10: (1AA:2Aa) X B Y |
11: aa |
12: Aa X b Y |
13: Aa ( X B X B : X B X b ) |
14: (2AA:3Aa) X B Y |
15: |
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, tất cả người trong phả hệ đều
có thể mang alen a
III đúng,
Người số 8: aaXBXb × (7): A-XBY
→ người số 13 chắc chắn mang alen a:
Aa(XBXB:XBXb)
Người số 14:
+ Người số 10 có em gái (11) bị bạch
tạng nên có kiểu gen (1AA:2Aa)
+ người số 9: có bố (4) bị bạch tạng
nên có kiểu gen Aa
→ người số 14: (2AA:3Aa)XBY
Xét cặp vợ chồng 13-14:
Aa(XBXB:XBXb) ×(2AA:3Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)
→ XS họ sinh con gái không bị cả
2 bệnh là:
(Họ luôn sinh con gái không bị mù màu)
IV đúng, Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14
sinh con trai mắc một trong hai bệnh là:
3 20 × 3 4 × 1 2 + 17 20 × 1 4 × 1 2 = 16 , 25 %