Trong các phát biểu sau:
(1) Giống như H2SO4, H2CrO4 cũng rất bền
(2) Crom tan trong dung dịch HCl dư tạo ra dung dịch CrCl3
(3) Ion CrO42- có màu vàng, ion Cr2O72- có màu da cam nên các dung dịch Na2CrO4 và K2Cr2O7 có màu tương ứng.
(4) Muối Cr(III) có cả tính oxi hóa và tình khử
(5) CrO3 là một oxit bazơ
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2) và (5)
B. (1), (3) và (4)
C. (2) và (5)
D. (3) và (4)
Trong các phát biểu sau:
(1) Giống như H2SO4, H2CrO4 cũng rất bền.
(2) Crom tan trong dung dịch HCl dư tạo ra dung dịch CrCl2.
(3) Ion CrO42- có màu vàng, ion Cr2O72- có màu da cam nên các dung dịch Na2CrO4 và K2Cr2O7 có màu tương ứng.
(4) Muối Cr (III) có cả tính oxi hoá và tính khử.
(5) CrO3 là một loại oxit bazơ.
Số phát biểu đúng là:
A. (1), (2) và (5).
B. (1), (3) và (4).
C. (2) và (5).
D. (3) và (4).
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phòng thí nghiệm, natri được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
(2) Nhôm, Crom bền với không khí và trong nước do lớp màng oxit bảo vệ
(3) Al2O3, Cr2O3 đều tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH đặc (khi đun nóng)
(4) Ion đicromat có màu vàng, ion cromat có màu da cam, trong dung dịch chúng chuyển hóa qua lại lẫn nhau
Số phát biểu không đúng là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Tiến hành các thí nghiệm và hiện tượng được mô tả như sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH thì dung dịch thu được có màu vàng.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch kali đicromat loãng thì màu của dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(c) Cho bột đồng đến dư vào dung dịch muối sắt(III) sunfat, dung dịch từ màu vàng chuyển dần sang màu xanh.
(d) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch sắt(II) clorua thu được kết tủa màu đen.
(e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3, thấy ngay lập tức sủi bọt khí.
Số thí nghiệm được mô tả đúng hiện tượng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm và hiện tượng được mô tả như sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaCrO2 trong môi trường NaOH thì dung dịch thu được có màu vàng.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch kali đicromat loãng thì màu của dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(c) Cho bột đồng đến dư vào dung dịch muối sắt(III) sunfat, dung dịch từ màu vàng chuyển dần sang màu xanh.
(d) Sục khí H2S đến dư vào dung dịch sắt(II) clorua thu được kết tủa màu đen.
(e) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3, thấy ngay lập tức sủi bọt khí.
Số thí nghiệm được mô tả đúng hiện tượng là
A. 4
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch:
2 C r O 4 2 - + 2 H + ⇄ C r 2 O 7 2 - + H 2 O . Hãy chọn phát biểu đúng:
A. Dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ.
B. Ion C r O 4 2 - bền trong môi trường axit.
C. Ion C r 2 O 7 2 - bền trong môi trường bazơ.
D. Dung dịch có màu da cam trong môi trường axit.
Ion C r 2 O 7 2 - không tồn tại trong môi trường nào?
A. Môi trường axit
B. Môi trường trung tính
C. Môi trường kiềm
D. Môi trường trung tính hoặc môi trường axit
Ion Cr2O72- không tồn tại trong môi trường nào sau đây?
A. Môi trường axit
B. Môi trường kiềm
C. Môi trường trung tính
D. Môi trường axit hoặc trung tính
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng a và b ).
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Cho các phát biểu sau:
a) có thể dùng nước brom phân biệt glucozo và fructozo
b) trong môi trường axit , glucozo và fructozo có thể chuyển hóa cho nhau
c) có thể phân biệt gluczo và fructozo bằng phản ứng với dùng dịch AgNO3 trong NH3
d) trong dung dịch gluczo và fructozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
e) Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch hở
g) Trong dung dịch gluczo tồn tại chủ yếu dưới dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β )
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B.2
C. 4
D.3