Cho phương trình x 2 + mx + n – 3 = 0. Tìm m và n để hai nghiệm x 1 ; x 2 của phương trình thỏa mãn hệ x 1 − x 2 = 1 x 1 2 − x 2 2 = 7
A. m = 7; n = − 15
B. m = 7; n = 15
C. m = −7; n = 15
D. m = −7; n = −15
Cho phương trình x2+mx+n−3=0x2+mx+n−3=0 (i)
a, Cho n=0n=0, chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
b, Tìm m và n để hai nghiệm x1 và x2 của phương trình (i) thỏa mãn {x1−x2=1 , \(x1^2\)+\(x2^2\)=7
Cho phương trình x2 – mx + m – 1 = 0 (1) a) Giải phương trình (1) với m = -2 b) Chứng tỏ phương trình (1) luôn có nghiệm x1, x2 với mọi giá trị của m. c) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có 1 nghiệm bằng 3 . Tìm nghiệm còn lại
Giả sử phương trình x^2+mx+n+1=0 có các nghiệm x1,x2 là các số nguyên khác 0. Chứng minh m^2 +n^2 là 1 hợp số
Cho phương trình bậc hai x^2-mx+m-3=0 Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi m Tìm các giá trị m để phương trình có hai nghiệm x1 x2 sao cho bt A=2(x1+x2)-x1×x2) đạt giá trị nhỏ nhất
Giả sử phương trình x^2 +mx+n+1=0 có các nghiệm x1,x2 là các số nguyên khác 0. Chứng minh rằng m^2 +n^2 là 1 hợp số
Cho phương trình x2 – 2x + m – 1 = 0 (1) (m là tham số)
a) Giải phương trình khi m = 1.
b) Tìm m nguyên dương để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn x31 + x32\(\le\) 15
tìm nghiệm nguyên của phương trình
x2+mx+n=0 biết m2-4n>0 và m+n=198
Giải phương trình x2 - mx + n = 0 biết rằng phương trình có hai nghiệm x1, x2 là các số nguyên và m, n là các số nguyên tố