Cho phương trình : \(x^2-2\left(1-a\right)-2a-5=0\)( a là tham số )
a) Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi a .
b) Tìm các số nguyên a để phương trình có hai nghiệm trái dấu mà nghiệm dương lớn hơn giá trị tuyệt đối của nghiệm âm .
Giả sử phương trình x^2 +ax+b+1=0 có 2 nghiệm nguyên dương. Chứng minh rằng a^2+ b^2 là hợp số
Cho phương trình x^2 – (2m + 1)x + m 2 + m – 1 = 0 (m là tham số) Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.
giả sử phương trình bậc 2 : x^2 + ax + b + 1 = 0 có hai nghiệm nguyên dương. chứng minh rằng : a^2 + b^2 là 1 hợp số
cho phương trình x2-(m-1)-m2+m-2=0 với m là tham số
chứng minh rằng phương trình cho có hai nghiệm trái dấu với mọi m
gọi hai nghiệm của phương trình đã cho có là x1,x2 tìm m để biểu thúc (\(a={(x1/x2)^3-(x2/x1)^3}\) đạt giá trị lớn nhắt
Cho phương trình: x2 - ax + b = 0 trong đó a, b là các số nguyên tố. Biết rằng phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt. Chứng minh: a2 + b2 là số nguyên tố.
Cho phương trình 3x+19=y2 với x, y là các số nguyên dương
a, Tìm cặp (x;y) là nghiệm của phương trình mà x là số nguyên nhỏ nhất
b,Chứng minh rằng phương trình có nghiệm duy nhất
Cho phương trình 3x+19=y2 với x, y là các số nguyên dương
a, Tìm cặp (x;y) là nghiệm của phương trình mà x là số nguyên nhỏ nhất
b,Chứng minh rằng phương trình có nghiệm duy nhất
Cho phương trình x 2 – (2m + 1)x + m 2 + 1 = 0, với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m ∈ ℤ để phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1 ; x 2 sao cho biểu thức P = x 1 x 2 x 1 + x 2 có giá trị là số nguyên
A. m = 1
B. m = 2
C. m = −2
D. m = 0