Đáp án C
Công suất của lực F:
P
max
khi khi đó
Động năng vật gấp ba lần thế năng
Ta thấy
Đáp án C
Công suất của lực F:
P
max
khi khi đó
Động năng vật gấp ba lần thế năng
Ta thấy
Cho một vật dao động điều hòa với chu kì T. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc công suất lực hồi phục cực đại đến lúc động năng vật gấp ba lần thế năng.
A. T/24
B. T/36
C. T/6
D. T/12
Một vật dao động điều hoà với chu kì T, khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc công suất lực hồi phục cực đại đến lúc động năng gấp ba lần thế năng là
A. T/36.
B. T/24.
C. T/6.
D. T/12.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ A = 10 c m ( A > Δ l 0 : độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng), khối lượng vật nặng 100g. Khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc độ lớn lực đàn hồi cực đại đến lúc độ lớn lực đàn hồi cực tiểu là T 3 . Cho g = 10 = π 2 m / s 2 . Chọn gốc thế năng tại VTCB. Thế năng của vật khi cách VTCB 4cm là
A. 160mJ
B. 81mJ
C. 16mJ
D. 810mJ
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng với biên độ 8cm. Khoảng thời gian từ lúc lực đàn hồi cực đại đến lúc lực đàn hồi cực tiểu là T/3, với T là chu kì dao động của con lắc. Tốc độ của vật nặng khi nó cách vị trí thấp nhất 2cm. Lấy g = π2 m/s2
A. 83,66cm/s
B. 106,45cm/s
C. 87,66cm/s
D. 57,37cm/s
Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 100 g treo vào đầu một lò xo, đầu kia treo vào một điểm cố định. Trong quá trình dao động điều hòa khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai vị trí thế năng gấp 3 lần động năng là 1/12 s. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Quãng đường vật đi được trong 7/4 s kể từ lúc t = 0 là 56 cm. Phương trình dao động của vật là
A. x = 8 cos ( 4 πt - π 2 ) cm
B. x = 8 cos ( 4 πt + π 2 ) cm
C. x = 4 cos ( 4 πt - π 2 ) cm
D. x = 4 cos ( πt + π 2 ) cm
Dao động điều hòa dọc theo trục Ox có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng của vật, năng lượng dao động của vật bằng 67,500 mJ. Độ lớn lực đàn hồi cực đại bằng 3,750 N. Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí biên dương đến vị trí có độ lớn lực đàn hồi bằng 3,000 N là ∆ t 1 . Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là ∆ t 2 = 2 ∆ t 1 . Lấy π 2 = 10. Khoảng thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì bằng
A. 0,346 s
B. 0,182 s
C. 0,293 s
D. 0, 212 s
Dao động điều hòa dọc theo trục Ox có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng của vật, năng lượng dao động của vật bằng 67,500 mJ. Độ lớn lực đàn hồi cực đại bằng 3,750 N. Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí biên dương đến vị trí có độ lớn lực đàn hồi bằng 3,000 N là Δ t 1 . Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là Δ t 2 = 2 Δ t 1 . Lấy π 2 = 10 . Khoảng thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì bằng:
A. 0,182 s.
B. 0,293 s.
C. 0,346 s.
D. 0, 212 s.
Một vật nhỏ dao động điều hòa, cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất là 0,4s thì động năng và thế năng của nó lại bằng nhau và bằng 2 . 10 - 3 J. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, gốc thời gian t = 0 là lúc thế năng của vật nhỏ nhất. Động năng của vật vào thời điểm 1s là:
A. 1 mJ.
B. 2 mJ.
C. 3 mJ.
D. 4 mJ.
Trong dao động điều hòa của một vật, thời gian ngắn nhất giữa hai lần động năng bằng thế năng là 0,6s. Giả sử tại một thời điểm nào đó, vật có động năng là W đ , thế năng là W t , sau đó một khoảng thời gian ∆ t vật có động năng là 3 W đ và thế năng là W t 3 . Giá trị nhỏ nhất của ∆ t bằng
A. 0,8s
B. 0,2s
C. 0,1s
D. 0,4s