ð P: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4aa
ð ở F3 Aa = 0,4 x (1/2)3 = 0,05
o AA = 0,2 + 0,4 x (1-1/8)/2 = 0,375
o aa = 0,4 + 0,4 x (1-1/8)/2 = 0,575
ð Chọn D
ð P: 0,2 AA: 0,4 Aa: 0,4aa
ð ở F3 Aa = 0,4 x (1/2)3 = 0,05
o AA = 0,2 + 0,4 x (1-1/8)/2 = 0,375
o aa = 0,4 + 0,4 x (1-1/8)/2 = 0,575
ð Chọn D
Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là
A. 0,54AA : 0,12Aa : 0,34aa
B. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,48AA : 0,24Aa : 0,28aa
Một quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 0,36AA : 0,48Aa : 016 aa . Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
A. 0.57AA : 0.06Aa : 0,37aa.
B. 0.47AA : 0,06Aa : 0,47aa.
C. 0,26AA : 0,48Aa : 0,26aa.
D. 0.36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 52%
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 25%.
Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0 : 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Tần số alen A ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,65
B. 0,5
C. 0,803
D. 0,197
Xét một gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên NST thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3
B. A : a = 0,6 : 0,4
C. A : a = 0,5 : 0,5
D. A : a =0,8 : 0,2
Nhận định nào dưới đây là đúng khi xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
A. Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,6: 0,4
B. Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,3: 0,7
C. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,4
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,2
Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3.
B. A : a = 0,5 : 0,5.
C. A : a = 0,8 : 0,2
D. A : a = 0,6 : 0,4
Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3.
B. A : a = 0,5 : 0,5.
C. A : a = 0,8 : 0,2.
D. A : a = 0,6 : 0,4