Khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.
B. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.
C. Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.
D. Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.
B. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.
C. Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.
D. Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ cho sơ đồ sau:
Từ sơ đồ trên ta có các phương án:
(1) I - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra etylic hoặc axit lactic.
(2) II - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là ATP, CO2, H2O.
(3) III - quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
(4) IV - quá trình lên men, sản phẩm tạo ra là các chất hữu cơ. Tổ hợp đúng:
A. (l), (4).
B. (l), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadilio đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây:
3’UAX5’ 3’XGA5’ 3’GGA5’ 3’GXU5’ 3’UUU5’ 3’GGA5’
Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilio
A. 5’-ATG-GXT-GGT-XGA-AAA-XXT-3’
B. 5’-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3’
C. 5’-ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3’
D. 5’-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’
Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodons sau đây:
3'UAX 5' 3' XGA5' 3' GGA5' 3' GXU 5' 3' UUU 5' 3' GGA5'
Trình tự nucleotide ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilloI
A. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA - AAA-XXT-3'.
B. 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA - AAA-XXT-3’
C. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA - AAA-GXT-3’
D.5 -ATG-GGT-XXT-XGA - AAA-XGT-3’
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1)Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2)Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3)Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động
(4)Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A.(1), (4).
B.(2), (4)
C.(1), (3)
D.(2), (3)
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa acid amin và tổng hợp chuỗi polypeptid
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN
A. (2), (3)
B. (1), (4)
C. (2), (4)
D. (1), (3).
Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp lần lượt có anticodon sau đây:3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'. Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo là
A. 5' - ATG -GTX -GGT -XGA -AAA -XXT-3'.
B. 5'- ATG -GXT- XXT- XGA -AAA -XXT -3'.
C. 5'-ATG -GGT -XXT -XGA -AAA -XGT-3'.
D. 5'-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3'.
Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có O2 thì một phân tử glucozơ chỉ giải phóng được 2ATP.
(2) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.
(3) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều làm oxi hóa chất hữu cơ.
(4) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4