Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, cuộn dây thuần cảm L, hoặc tụ C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc π 6 . Hai phần tử đó là hai phần tử nào?
A. R và L
B. Lvà C
C. R và C
D. R, L hoặc L, C
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai trong trong ba phần tử mắc nối tiếp là điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điệnC. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức u = 220 2 cos 100 t - π / 3 V (V) và i = 2 2 cos 100 t + π / 6 A (A). Hai phần tử của mạch điện là
A. R và C
B. R và R
C. L và C
D. R và L
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai trong trong ba phần tử mắc nối tiếp là điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức u = 220 2 cos 100 t - π 3 (V) và i = 2 2 cos 100 t + π 6 (A). Hai phần tử của mạch điện là
A. R và L
B. R và R
C. L và C
D. R và
Cho mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử mắc nối tiếp: điện trở R; cuộn cảm L = 1 4 π H và tụ điện C. Cho biết điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 90 cos ( ω t + π / 6 ) V. Khi ω = ω 1 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là i = 2 cos 240 πt - π 12 A . Cho tần số góc ω thay đổi đến giá trị mà trong mạch có cộng hưởng dòng điện, biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện lúc đó là
A. u C = 45 2 cos 120 πt - π 3 V
B. u C = 45 2 cos 100 πt - π 3 V
C. u C = 60 cos 100 πt - π 3 V
D. u C = 60 cos 120 πt - π 3 V
Cho mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử mắc nối tiếp: điện trở R; cuộn cảm L = 1 4 π H và tụ điện C. Cho biết điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 90cos(ωt + π/6) V. Khi ω = ω 1 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là i = 2 cos 240 πt - π 12 A . Cho tần số góc ω thay đổi đến giá trị mà trong mạch có cộng hưởng dòng điện, biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện lúc đó là
A. u c = 60 cos 120 πt - π 3 V
B. u c = 45 2 cos 100 πt - π 3 V
C. u c = 45 2 cos 120 πt - π 3 V
D. u c = 60 cos 100 πt - π 3 V
Cho mạch điện gồm điện trở thuần R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có cảm kháng Z L và tụ điện có dung kháng Z C . Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều u. Gọi i là cường độ dòng điện chạy trong mạch, u R , u L , u C lần lượt là điện áp giữa hai đầu các phần tử R, L, C. Biểu thức nào sau đây là đúng?
A. i = u R 2 + Z L + Z C 2
B. i = u R 2 + Z L - Z C 2
C. i = u - u L - u C R
D. i = u - u L - u C Z L - Z C
Cho mạch điện gồm điện trở thuần R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có cảm kháng Z L và tụ điện có dung kháng Z C . Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều u. Gọi i là cường độ dòng điện chạy trong mạch, U R , U L , U C lần lượt là điện áp giữa hai đầu các phần tử R, L, C. Biểu thức nào sau đây là đúng?
A. i = u R 2 + Z L + Z C
B. i = u R 2 + Z L - Z C
C. i = u - u L - u C R
D. i = u - u L - u C Z L - Z C
Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu u R , u L , u C tương ứng là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L, C. Quan hệ về pha của các điện áp này là
A. u R sớm pha 0 , 5 π so với u C
B. u R trễ pha 0 , 5 π so với u C
C. u L sớm pha 0,5 π so với u C
D. u C trễ pha π so với u L
Cho đoạn mạch gồm hai phần tử X, Y mắc nối tiếp. Trong đó X, Y có thể là điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L hoặc tụ điện có điện dung . Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200 2 cos 100 πt V và i = 2 2 cos 100 πt − π 6 A . Cho biết X, Y là những phần tử nào và tính giá trị của các phần tử đó?
A. R = 50 Ω và L = 1 π H
B. R = 50 Ω và C = 100 π μF
C. R = 50 3 Ω và L = 1 2 π H
D. R = 50 3 Ω và L = 1 π H