Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục : 30 cây thân cao, quả bầu dục : 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
A. Ab/ab
B. Ab/aB
C. AB/ab
D. aB/ab
- Phép lai 1: (I) x 1 à F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn
+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp I x 1: Aax Aa (1)
- Phép lai 2: (I) x 2 à F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu : 1 cao, bầu
+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu à I x 2 : Bb x Bb (2)
* Từ (1) và (2) à I (Aa, Bb)
Quay trở lại phép lai 1:
I-Aa, Bb x 1-Aa, _ à 7 A-B-: 3aabb : 5 A-bb : laaB
à 1B-: lbb à I x 1: Bb x bb => I-Aa,Bb x 1-Aa,bb
Quay trở lại phép lai 2:
I-Aa, Bb x 2-_,Bb à F1: 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb
à 1 A-: 1 aa à I x 2: Aa x aa => I-Aa,Bb x 2-aa,Bb
Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb) x 2 - (aa, Bb)
à F1: 3/16 aabb = 3/8 (a,b)/I x 1/2 (a,b)/2 => I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab
Vậy: C đúng