Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng α : x+y+z-3=0 và đường thẳng d : x 1 = y + 1 2 = z - 2 - 1 . Gọi ∆ là hình chiếu vuông góc của d trên α và u → = ( 1 ; a ; b ) là một vectơ chỉ phương của ∆ với a, b ∈ ℤ . Tính tổng a+b.
A. 0
B. 1
C. -1
D. -2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng α : x + y + z - 3 = 0 và đường thẳng d : x 1 = y + 1 2 = z - 2 - 1 . Gọi ∆ là hình chiếu vuông góc của d trên α và u → = 1 ; a ; b là một vectơ chỉ phương của ∆ với a , b ∈ ℤ . Tính tổng a+b
A. 0
B. 1
C. - 1
D. - 2
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng α đi qua gốc tọa độ O(0;0;0) và có vectơ pháp tuyến là n → = ( 6 ; 3 ; - 2 ) thì phương trình của α là:
A. -6x+3y-2z=0.
B. 6x-3y-2z=0.
C. -6x-3y-2z=0.
D. 6x+3y-2z=0.
Trong không gian (Oxyz), cho mặt phẳng α 2x-y+3z+1=0. Véc tơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng α
A. (-4;2;-6)
B. (2;1;-3)
C. (-2;1;3)
D. (2;1;3)
Cho P : x + y - z - 1 = 0 và Q : - 2 x + z + 4 = 0 và A - 1 ; 1 ; 3 . Gọi α là mặt phẳng qua A, α ⊥ P , α ⊥ Q . Tìm một vectơ pháp tuyến n → của α .
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng α : 2x+y-z+1=0 . Vectơ nào sau đây không là vecto pháp tuyến của mặt phẳng α
A. (4;2;-2)
B. (-2;-1;1)
C. (2;1;1)
D. (2;1;-1)
Cho 2 điểm M(1;2;-4) và M'(5;4;2) biết M' là hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng α . Khi đó mặt phẳng có 1 vectơ pháp tuyến là
A. (3;3;-1)
B. (2;-1;3)
C. (2;1;3)
D. (2;3;3)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(-2;-1;3) và B(0;3;1). Gọi ( α ) là mặt phẳng trung trực của đoạn AN. Một vectơ pháp tuyến của ( α ) có tọa độ là:
A. (2;4;-1)
B. (1;0;1)
C. (-1;1;2)
D. (1;2;-1)
Trong không gian (Oxyz) một mặt phẳng α : 2x-3z+2=0. Vecto nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
A. (2;-3;2)
B. (2;3;2)
C. (2;0;-3)
D. (2;2;-3)