Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ngọc

Cho m gam hỗn hợp X gồm nhôm (Al) và bạc(Ag) tác dụng vừa đủ với V ml dd HCL 1,5M thu được 14,874 L khí H2 (đkc) và 10,8g chất rắn.

a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X ,và% khối lượng mỗi kim loại

b) Tính V và nồng độ Cm của các chất sau phản ứng .Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng

Lê Ng Hải Anh
25 tháng 11 lúc 20:00

a, Chất rắn là Ag.

⇒ mAg = 10,8 (g)

PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)

⇒ mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{10,8}{10,8+10,8}.100\%=50\%\\\%m_{Ag}=50\%\end{matrix}\right.\)

b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=\dfrac{1,2}{1,5}=0,8\left(l\right)=800\left(ml\right)\)

\(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)

Bùi Lê Bảo An
25 tháng 11 lúc 19:09
Dữ liệu bài toán: Khí H₂ thu được: 14,874 L (đkc). Chất rắn còn lại: 10,8 g. Dung dịch HCl: 1,5M. Từ dữ liệu trên, ta cần tìm khối lượng của mỗi kim loại (nhôm và bạc) trong hỗn hợp X, cũng như tính thể tích dung dịch HCl (V) và nồng độ các chất sau phản ứng. a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X và % khối lượng mỗi kim loại 1. Phản ứng hóa học: Nhôm (Al) phản ứng với axit clohidric (HCl) theo phương trình: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H22Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 Bạc (Ag) phản ứng với axit clohidric (HCl) theo phương trình: 2Ag+2HCl→2AgCl+H22Ag + 2HCl \rightarrow 2AgCl + H_2 2. Tính số mol khí H₂:

Sử dụng điều kiện khí lý tưởng (đkc), ta có mối quan hệ giữa thể tích khí và số mol khí tại đkc:

1mol H2=22,4L1 mol \, H_2 = 22,4 L

Vậy, số mol H2H_2 thu được là:

n(H2)=14,87422,4=0,663moln(H_2) = \frac{14,874}{22,4} = 0,663 mol

3. Liên hệ giữa số mol H₂ và số mol của Al, Ag:

Từ phương trình phản ứng của Al:

2Al→3H2(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)2Al \rightarrow 3H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)} Soˆˊ mol Al=23×n(H2)=23×0,663=0,442mol\text{Số mol Al} = \frac{2}{3} \times n(H_2) = \frac{2}{3} \times 0,663 = 0,442 mol

Từ phương trình phản ứng của Ag:

2Ag→H2(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)2Ag \rightarrow H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)} Soˆˊ mol Ag=12×n(H2)=12×0,663=0,332mol\text{Số mol Ag} = \frac{1}{2} \times n(H_2) = \frac{1}{2} \times 0,663 = 0,332 mol 4. Tính khối lượng của mỗi kim loại:

Khối lượng nhôm (Al):

mAl=n(Al)×MAl=0,442×27=11,934gm_{Al} = n(Al) \times M_{Al} = 0,442 \times 27 = 11,934 g

Khối lượng bạc (Ag):

mAg=n(Ag)×MAg=0,332×108=35,856gm_{Ag} = n(Ag) \times M_{Ag} = 0,332 \times 108 = 35,856 g 5. Kiểm tra khối lượng chất rắn:

Khối lượng chất rắn thu được gồm AlCl₃ và AgCl. Tổng khối lượng chất rắn sau phản ứng là 10,8 g. Tuy nhiên, ta đã tính được khối lượng nhôm và bạc trong hỗn hợp là:

mAl+mAg=11,934+35,856=47,79gm_{Al} + m_{Ag} = 11,934 + 35,856 = 47,79 \text{g}

b) Tính V và nồng độ Cm của các chất sau phản ứng Bước 1: Tính thể tích dung dịch HCl

Sử dụng dữ liệu đã cho, ta tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng theo công thức:

V(HCl)=n(HCl)×Molar concentration of HCl


Các câu hỏi tương tự
b_z_g@♔ạ☾ ♄☿
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Lê Minh Vy
Xem chi tiết
Không Có Têm
Xem chi tiết
Ngân
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
►ᵛᶰシ๖ۣۜUⓈᗩ▼
Xem chi tiết
Huy bủh
Xem chi tiết