\(n_{HCl}=\dfrac{100.10\%}{36,5}=\dfrac{20}{73}\left(mol\right)\)
PT :
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
40/73 20/73
\(m_{Fe}=\dfrac{40}{73}.56\approx30,68\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100.10\%}{36,5}=\dfrac{20}{73}\left(mol\right)\)
PT :
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
40/73 20/73
\(m_{Fe}=\dfrac{40}{73}.56\approx30,68\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 28 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối FeCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; H = 1, S = 32, O = 16
Cho một khối lượng Fe dư vào 50ml dụng dịch HCl. Phản ứng xong thi được 3,7185 lít khí (đkc)
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Hòa tan 11,2g Fe vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, lau khô và đem cân thấy khối lượng kim loại tăng 0,8g. Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng và khối lượng Cu sinh ra sau phản ứng?
Hoà tan hoàn toàn Fe vào 100g dung dịch HCl 7,3% . Khối lượng Fe đã dùng?
Cho 11,2g Fe vào 200g dung dịch H2SO4 19,6%. Biết rằng Fe phản ứng hết
a) Tính khối lượng H2 sinh ra sau phản ứng
b) Tính nồng độ% dung dịch H2SO4 còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Cho thanh Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi phản ứng đã kết thúc lấy thanh Fe ra, sấy khô rồi cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng 16 gam. Tính số mol CuCl2 phản ứng. Biết rằng toàn bộ lượng Cu sinh ra bám hết vào thanh Fe.
Giải chi tiết hộ ạ
Hoà tan Fe vào 500ml dung dịch H2SO4 0,1M. a)viết phương trình phản ứng xảy ra b)tính khối lượng Fe tham gia c)tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
Hoà tan Fe vào 50g dung dịch H2SO4 9,8% a)tính khối lượng Fe tham gia b)tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Bài1: hòa tan 28g Fe trong dung dịch HCl thứ được FeCl2 vag 6,72 lít khí H2 ở đktc a) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng sắt dư b) Tính khối lượng HCl đã dùng (Fe=56,H=1, Cl=35,5)