Đáp án C
nAl = 0,2, nFe = 0,1 (mol)
2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2
0,2 → 0,3 (mol)
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
0,1 0,1 (mol)
V = (0,3+0,1).22,4 = 8,96 (l)
Đáp án C
nAl = 0,2, nFe = 0,1 (mol)
2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2
0,2 → 0,3 (mol)
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
0,1 0,1 (mol)
V = (0,3+0,1).22,4 = 8,96 (l)
Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 10,08.
C. 8,96.
D. 11,2
Cho 33,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,55 gam muối và V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 14,56.
B. 29,12.
C. 13,44.
D. 26,88.
Hòa tan hoàn toàn 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, cho 2,96 gam X phản ứng hoàn toàn với khí C l 2 dư, thu được 8,64 gam muối. Khối lượng Al trong 2,96 gam X là
A. 0,54 gam.
B. 0,81 gam.
C. 0,27 gam.
D. 1,08 gam.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,4.
B. 28,4
C. 36,2.
D. 22,0
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là :
A. 22,4.
B. 28,4.
C. 36,2.
D. 22,0
Cho hỗn hợp X gồm 1,2 gam Mg và 2,8 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Tính giá trị của V.
Câu 125. Cho 10,7 gam hỗn hợp gồm X gồm Mg, Fe, Al phản ứng hết với HCl dư, thu được V lít H2(đktc) và 35,55 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là:
Hòa tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4, cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1,25 M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của V?
Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng hết với dung dịch HCL thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.