Đáp án C
+ Bản chất phản ứng:
H + + O H - → H 2 O - C OO H + O H - → - C OO - + H 2 O ⇒ n K O H ⏟ 0 , 42 = n H 2 H - R ¯ - C O O H ⏟ ? + n H C l ⏟ 0 , 22 ⇒ n H 2 H - R ¯ - C O O H = 0 , 2 m o l
Đáp án C
+ Bản chất phản ứng:
H + + O H - → H 2 O - C OO H + O H - → - C OO - + H 2 O ⇒ n K O H ⏟ 0 , 42 = n H 2 H - R ¯ - C O O H ⏟ ? + n H C l ⏟ 0 , 22 ⇒ n H 2 H - R ¯ - C O O H = 0 , 2 m o l
Cho hỗn hợp 2 amino axit no chức một chức -COOH và một chức -NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol hai amino axit là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3.
Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm hai amino axit no chứa một chức axit và một chức amin (tỉ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,373) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Phần trăm số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp ban đầu bằng:
A. 40% và 60%.
B. 50% và 50%.
C. 20% và 80%.
D. 25% và 75%.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư) thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp X là
A. CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH
C. H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH
D. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
Cho 0,2 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức –NH2 và –COOH) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được 51,15 gam muối. Khối lượng mol của X là
A. 147
B. 132
C. 133
D. 146
Cho 0,2 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức –NH2 và -COOH) vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Y tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được 51,15 gam muối. Khối lượng mol của X là
A. 146
B. 133
C. 132
D. 147
Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
A. H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH.
B. CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH
D. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
X là một α -amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho 8,9 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1 M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Công thức đúng của X là:
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
C. CH3C(CH3)(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 α-amino axit no, hở chứa 1 nhóm amino, 1 nhóm cacboxyl tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Amino axit có phân tử khối lớn là
A. valin
B. tyrosin
C. Lysin
D. Alanin
Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,1 gam
B. 16,1 gam
C. 17,1 gam
D. 18,1 gam