Hỗn hợp khí A gồm 2 chất hữu cơ là Butan C4H10 và axetylen C2H2 có tỉ lệ số phân tử là 1:1. Đem đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp A trong 1 bình thép có chứa 21,84 lít O2. Phản ứng xong thu được CO2 và H2O. Biết rằng trong quá trình phản ứng tỉ lệ số mol O2 đốt cháy C4H10 với số mol O2 đốt cháy C2H2 là 2:1. Các thể tích khí đều đc đo ở đktc.
a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Sau phản ứng hỗn hợp A có phản ứng hết hay ko? Nếu thừa thì thừa bao nhiêu lít.
Cho 24,3 g kloai X ( có hóa trị n duy nhất ) tác dụng vs 5.04l khí O2 (đktc) thu đc chất rắn A .Cho A tác dụng hết vs dd HCl thấy1.8g khí H2 thoát ra . Kl X là
3 g 3
Mg/Zn/Al/Ca
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X pư vừa đủ với ddNaOH( đun nóng) thu được dd Y chứa m gam muối của Na và 8.96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gôm 2 chất khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối Z so với hiđro là 10,25. Giá trị của m????
Cho 0,6 mol hh khí A gồm: C3H8, C2H4, C2H2, CH4 có khối lượng là 15,8g đi qua dd brom dư thì thu được hh khí B có thể tích là 6,72 lít, trong đó khí có phân tử khối nhỏ hơn chiếm 42,1% về khối lượng ( các khí đo ở đktc)
a. Viết các phương trình phản ứng
b. Tính thành phần % thể tích các khí trong hh A
Trình bày phương pháp hóa học:
a) Phân biệt các khí đưng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2.
b) tách riêng khí CH4 từ hỗn hợp với lượng nhỏ các khí C2H4 và C2H2.
cho 6,2 g hỗn hợp X gồm Ca và Na tan hoàn toàn vào nước thu được 3,136 l khí H2 toàn bộ lượng khí H2 này tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 3,2 g Fe2O3 và a(g) FexOy sau khi pahnr ứng kết thúc thu được 5,6g Fe
a. Tính khối lượng mỗi chất trong X và giá trị của a
b. Lập CTHH của FexOy. (thể tích cá khí trong bài đo ở đktc)
Cho 0,6 mol hh khí A gồm: C3H8, C2H4, C2H2, CH4 có khối lượng là 15,8g đi qua dd brom dư thì thu được hh khí B có thể tích là 6,72 lít, trong đó khí có phân tử khối nhỏ hơn chiếm 42,1% về khối lượng ( các khí đo ở đktc)
a. Viết các phương trình phản ứng
b. Tính thành phần % thể tích các khí trong hh A
Điện phân 1,8ml H2O. Phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ:
H2O ----điện phân------>H2 + O2
a) Tính khối lượng mỗi chất khí tạo thành sau phản ứng
b) Đem toàn bộ lượng O2 ở trên đốt cháy 3,36l C2H4 theo phản ứng:
C2H4 + O2 ----------> CO2 + H2O
Tính k.lượng hỗn hợp khí sau phản ứng
Hòa tan 7.8 g kim loại K vào 200g H2O ( D=1g/ml ) thu được V (l) khí ở đktc và dung dịch A.
a, tính thể tích khí thu được (đktc)
b, tính nồng độ mol/l của dd A
c, tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa hết dd A và tính nông độ mol/l của dd thu được sau phản ứng
Cho 2,688 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm 40%V là O2, còn lại là N2. Đốt cháy m gam Cacbon thu được 7,95% O2, còn lại là N2, CO và CO2. Tỉ khối của B so với H2 là 15,67.
a) Tính m.
b) Tính % mỗi khí trong B.