Cho hai số a và b không âm thỏa mãn a^2+b^2=a+b. Tìm GTLN của S= a/a+1 + b/b+1
cho hai số không âm a và b thỏa mãn a2+b2=a+b. Tìm GTLN của biểu thức S= a/(a+1)+b/(b+1)
Cho hai số không âm a và b thỏa mãn a2+b2=a+b. Tìm GTLN của biểu thức S= a/(a+1)+b/(b+1)
cho hai số không âm a và b thỏa mãn : a^2 + b^2 = a + b . Tìm GTLN của biểu thức :
S = a/a+1 + b/b+1
Cho hai số không âm a và b thoả mãn a2+b2 ≤ a+b . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau :
P= 2020 + \(\left(\dfrac{a}{a+1}+\dfrac{b}{b+1}\right)^{2021}\)
Cho hai số nguyên dương a,b . Biết rằng trong bốn mệnh đề P,Q,R,S dưới đây chỉ có duy nhất một mệnh đề sai:
P) a= 2b + 5
Q) a+1 chia hết cho b
R) a+b chia hết cho 3
S) a+7b là số nguyên tố
a) Mệnh đề R nói trên là mệnh đề đúng hay sai ? Vì sao?
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a,b thỏa mản ba mệnh đè đúng ( trong bốn mệnh đề trên)
Bài 5:
Cho a,b,c,da,b,c,d là các số thực thỏa mãn {a+b+c+d=0a2+b2+c2+d2=2{a+b+c+d=0a2+b2+c2+d2=2
Tìm GTLN của P=abcd.
Bài 6:
Cho a,b,c≥0a,b,c≥0 thỏa mãn a+b+c=1.a+b+c=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P=abc(a2+b2+c2)
cho a,b,cϵ{-1;2} thỏa mãn a+b+c=0.Tìm GTLN của P= a2+b2+c2
Bài 11:Cho các số a,b,c không âm không đồng thời bằng không. Chứng minh rằng;
∑2a2−bcb2−bc+c2≥3
Bài 8:
Cho các số thực a,b,c,x,y thỏa mãn ax−by=√3ax−by=3.
Tìm GTNN của F=a2+b2+x2+y2+bx+ay