Cho hai mặt phẳng P : 2 x + 3 y - z - 1 = 0 , Q : x + 2 y - z + 1 = 0 . Biết d = P ∩ Q . Tìm một vectơ chỉ phương của (d)
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng P : 2 x - y + z = 0 và Q : x - z = 0 . Giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q) có một vectơ chỉ phương là:
Cho P : x + y - z - 1 = 0 và Q : - 2 x + z + 4 = 0 và A - 1 ; 1 ; 3 . Gọi α là mặt phẳng qua A, α ⊥ P , α ⊥ Q . Tìm một vectơ pháp tuyến n → của α .
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm A(1;1;1) và vuông góc với hai mặt phẳng P : x+y-z-2=0, Q : x-y+z-1=0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x + 2 y - z - 1 = 0 , (Q): 3x-(m+2)y+(2m-1)z+3=0. Tìm m để hai mặt phẳng (P), (Q) vuông góc với nhau.
Trong không gian Oxyz, cho ba mặt phẳng (P), (Q), (R) lần lượt có phương trình là ( m 2 + m)x - (m + 2)y + z = 0; x + y + z = 0; 2x + y - z = 0, trong đó m là tham số. Với những giá trị nào của m thì mặt phẳng (P) đồng thời vuông góc với cả hai mặt phẳng (Q) và (R)?
A. m = 1
B. m = -1
C. m = -3/2
D. m = -3/2 hoặc m = -1
Cho hai mặt phẳng P : 2 x - y + z + 1 = 0 và Q : x + y + 2 z + 2 = 0 . Gọi d = P ∩ Q . Viết phương trình (d)
Cho P : 2 x - y + z - 1 = 0 và Q : x - z - 1 = 0 . Gọi ∆ = P ∩ Q . Tìm một vecto chỉ phương v → của ∆ .
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x - 2y - z + 3 = 0,
(Q): 2x + y + z - 1 = 0. Mặt phẳng (R) đi qua điểm M(1;1;1) và chứa
giao tuyến của (P) và (Q).
Phương trình của (R): m.(x - 2y - z + 3) + (2x + y + z -1) = 0. Khi đó giá trị của m là
A. 3
B. 1 3
C. -1
D. -3