PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=1,5mol\\ m_{Fe}=1,5.56=84g\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=1,5mol\\ m_{Fe}=1,5.56=84g\)
Cho 5,6 gam iron tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được FeCl2 và H2 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl -> FeCl2 + H2 Tính: a. Viết và lập pthh b. Khối lượng HCl cần dùng. c. Thể tích H2 ở đktc
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch axic clohdric (HCl) theo phương trình hoá học như sau: Fe+2HCl-> FeCl2+ H2
a. Tính số mol sắt đã phản ứng
b. Tính khối lượng FeCl2 thu được
c. Tính thể tích khí H2 (đktc)
d. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl trước phản ứng
Giúp mình với ạ !!!! ☕
Mình cảm ơn ❤
Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên. Hãy tính :
a) Khối lượng axit Clohiđric cần dùng .(1,825g)
b) Thể tích khí H2 thu được đktc .(0,56 lít)
cho Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl phản ứng kết thúc thu được 8.96 lít khí H2 đktc
viết PTPU
tính khối lượng Fe tham gia phản ứng
tính khối lượng FeCl2 tạo thành
Cho 1,68 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng HCl phản ứng.
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.
Cho kim loại Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch Hydrochloric acid HCl 0,5M thu được muối iron (II) chloride FeCl2và khí hydrogen H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng Fe cần dùng và khối lượng FeCl2 thu được.
Tính thể tích khí Hydrogen bay ra
cho 16,8g Fe tác dụng hết với 200ml dung dịch Hcl.Thu được FeCl2 và gải phóng khí H2.a,Tính thể tích H2 thu được ở DKTC.b.Tính khối lượng FeCl2 thu được.c,Tính nòng đọ Hcl cần dùng(CMhcl) (Cho Fe=56;Cl=35,5;H=1)
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 1,2,3: “Cho 0,2 mol sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2”
1. Khối lượng kim loại sắt tham gia phản ứng là:
A. 11,2 gam B. 22,4 gam C. 33,6 gam D. 44,8 gam
2. Khối lượng FeCl2 thu được là:
A. 18,3 gam B. 12,7 gam C. 50,8 gam D. 25,4 gam
3. Thể tích khí H2 là:
A. 4,48 lít B. 44,8 lít C. 0,448 lít D. 22,4 lít
4. Cho photpho tác dụng dụng với oxi theo sơ đồ phản ứng: 4P+ 5O2 𝑡𝑜→ 2P2O5 thu được 42,6 gam P2O5. Khối lượng photpho tham gia phản ứng là:
A. 1,86 gam B. 37,2 gam C. 18,6 gam D. 3,72 gam
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 5, 6, 7, 8, 9: “Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong oxi, thu được khí CO2 và hơi nước”
5. Phương trình phản ứng là:
A. CH4 + O2 → CO2 + H2O
B. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C. CO2 + 2H2O → CH4 + 2O2
D. CO2 + CH4 → O2 + H2O
6. Thể tích khí CO2 là:
A. 17,92 lít B. 179,2 lít C. 35,84 lít D. 3,584 lít
7. Khối lượng của nước là:
A. 2,88 gam B. 27,2 gam C. 28,8 gam D. 14,4 gam
8. Thể tích khí O2 ở (đktc) cần cho phản ứng trên là :
A.35,84 lit B.17,92 lit C. 8,96 lit D. 15,68lit
9.Thể tích không khí cần dùng ở (Đktc) cần dùng là:
A. 17,92 lít B. 179,2 lít C. 35,84 lít D. 3,584 lít