Viết dài lắm , tham khảo chỗ này đi
https://efc.edu.vn/thi-qua-khu-tiep-dien-past-continuous-cach-dung-cong-thuc-va-bai-tap
S + am/is/are + V-ing
– Trong đó:
S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:
I + am
He/She/It + is
We/ You/ They + are
– Ví dụ:
I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)
It is raining (Trời đang mưa)
They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá)
Dạng cấu trúc dạng phủ địnhS + am/is/are + not + V-ing
– Rút gọn:
is not = isn’t
are not = aren’t
– Ví dụ:
I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)
My daughter isn’t learning now (Bây giờ con gái tôi không học)
They aren’t listening to music at the present (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc)
Dạng cấu trúc câu hỏiAm/Is/Are + S + V-ing?
– Trả lời:
Yes, I + am/ No, I + am not
Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not
Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not
– Ví dụ:
Are you working? No I am not
Is he watching TV? Yes, he is
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói– Ví dụ:
He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.I’m quite busy these days. I’m playing video games.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)
Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.
I am looking for a ring.(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)
Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra
Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đóI am going to China tomorrow.(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)
Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)
Ví dụ:
I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)It is storming now. (Trời đang bão)Trong câu có các động từ– Look! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Hãy nghe này!)
– Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.)Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.)Học tốt nha!