Khi công suất trên mạch là cực đại thì Δφ = – 0,25π.
Đáp án D
Khi công suất trên mạch là cực đại thì Δφ = – 0,25π.
Đáp án D
Một đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm một biến trở R, một tụ điện có dung kháng Z C , một cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L ≠ Z C . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = U 0 cos ω t . Để công suất nhiệt của đoạn mạch đạt giá trị cực đại P m a x thì phải điều chỉnh biến trở R có giá trị:
A. R = Z L + Z C .
B. R = Z L 2 + Z C 2
C. R = Z L − Z C
D. R = Z L Z C
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết R có thể thay đổi được. Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch có dạng u = 100 2 cos 100 π t + π 4 V. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại và bằng 100 W. Biết đoạn mạch có tính dung kháng, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A. i = 2 2 cos 100 π t + π 4 A
B. i = 2 2 cos 100 π t + π 2 A
C. i = 2 cos 100 π t + π 4 A
D. i = 2 cos 100 π t + π 2 A
Trong đoạn mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, trong đó cuộn dây có điện trở trong r. Biết rằng điện trở R của đoạn mạch có thể thay đổi được. Khi R = R 0 thì công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch đạt cực đại, giá trị R 0 là:
A. R 0 = r 2 + Z L − Z C 2
B. R 0 = Z L − Z C 2 − r 2
C. R 0 = Z L − Z C + r
D. R 0 = Z L − Z C − r
Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó cuộn dây có điện trở trong r. Biết rằng R của đoạn mạch có thể thay đổi được. Thay đổi R đến giá trị R = R 0 thì công suất tỏa nhiệt trên R đạt cực đại. Khi đó giá trị cực đại này là:
A. P = U 2 2 r + r 2 + Z L − Z C 2
B. P = U 2 2 r 2 + Z L − Z C 2
C. P = U 2 2 r + 2 r 2 + Z L − Z C 2
D. P = U 2 r + r 2 + Z L − Z C 2
Đoạn mạch điện xoay chiều hai đầu A, B gồm biến trở R, cuộn dây có điện trở thuần r = 120 Ω và độ tự cảm L = 1 π H , tụ điện có điện dung C = 10 − 3 π F , mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần sô 50 Hz. Thay đổi R để công suất tỏa nhiệt của mạch cực đại P 1 , công suất tỏa nhiệt trên R đạt cực đại P 2 , với P 1 - P 2 = 168,5W. Giá trị P 2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 285W.
B. 259 W.
C. 89 W.
D. 25 W.
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, L có điện trở thuần r, còn R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh lần lượt biến trở R có giá trị R 1 = 50 Ω và R 2 = 10 Ω thì lần lượt công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và trên đoạn mạch cực đại. Tính r
A. 50 Ω
B. 40 Ω
C. 30 Ω
D. 20 Ω
Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần 40 Ω , có cảm kháng 60 Ω , tụ điện có dung kháng 80 Ω và một biến trở R ( 0 ≤ R ≤ ∞ ). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn định 200 V – 50 Hz. Khi thay đổi R thì công suất toả nhiệt trên toàn mạch đạt giá trị cực đại là
A. 1000 (W).
B. 144 (W).
C. 800 (W).
D. 125 (W).
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R 0 = 8 ô m mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đoạn mạch MB gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với một điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω y (với U và ω không đổi). Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị của R là 17 và 28 thì mạch tiêu thụ công suất như nhau. Để công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt cực đại thì giá trị của R là
A. 25.
B. 20.
C. 22.
D. 30.
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu một đoạn mạch như hình vẽ. Khi K đóng, điều chỉnh giá trị biến trở đến giá trị R1 hoặc R2 thì công suất tỏa nhiệt trên mạch đều bằng P. Độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu mạch và dòng điện trong mạch khi R = R1 là j1, khi R = R2 là j2, trong đó . Khi K mở, điều chỉnh giá trị R từ 0 đến rất lớn thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở R cực đại bằng 2 P 3 , công suất trên cả mạch cực đại bằng . Hệ số công suất của cuộn dây là
A. 3 2
B. 1 2
C. 2 3 13
D. 1 13