uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,dem,n:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
dem:=0;
for i:=1 to n do
if a[i]=5 then inc(dem);
writeln(dem);
readln;
end.
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,dem,n:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
dem:=0;
for i:=1 to n do
if a[i]=5 then inc(dem);
writeln(dem);
readln;
end.
viết chương trình pascal, nhập vào dãy số nguyên ko có 100 phần tử. In dãy số đó ra màn hình cho biết trong dãy có bao nhiêu phần tử có giá trị chẵn và bao nhiêu phần tử có giá trị lẻ.
Bài 3. Viết chương trình nhập từ bàn phím dãy số thực có N phần tử (1<N<100). hãy in ra màn hình
a. dãy số ban đầu đã nhập
b. dãy số đã sắp xếp lại. biết sắp xếp các phần tử theo nguyên tắc sau: a1 đổi chỗ cho an, a2 đổi chỗ cho an-1,...
Giúp mik với ạ!!! Mik cần gấp!!!Mik xin cảm ơn trước ạ!!!
Cho một dãy số nguyên A gồm N phần tử A1, A2,…, AN và hai số nguyên dương U, V (1 ≤ U ≤ V ≤ N). Hãy tìm một đoạn con liên tiếp của dãy A có tổng các phần tử đạt giá trị lớn nhất và độ dài là D tùy ý với U ≤ D ≤ V. (Độ dài của đoạn con là số lượng phần tử trên đoạn con đó).
input out
5 1
2 3 -4 3 -2 -6 5
giúp em với c++ ạ
viết chương trình nhập vào dãy A gồm n số nguyên A1 , A2 ...An . (n<=100) đưa ra màn dãy B gồm các phần tử là số chẵn trong dãy A
Bài 1. Cho dãy số nguyên N và dãy a1, a2, a3, .., an (0<=N<=10^6; i=0,1,2,…,N – 1; |a(i)|<=10^6.Yêu cầu: Cho N và dãy a1, a2, a3, …, an; xóa phần tử x và xuất mảng sau khi xóa.
Bài 2. Cho dãy số nguyên N và dãy a1, a2, a3, …, an(0<=N<=10^6; i=0,1,2,…,N – 1; |a(i)|<=10^6.Yêu cầu: Cho N và dãy a1, a2, a3, …, an; xóa các phần tử trùng nhau chỉ giữ lại một phần tử và xuất mảng sau khi xóa.
Ai đó giúp mình 2 bài này theo pascal với được ko? Mình thật sự không biết làm :(( Ai đó giúp mình 2 bài này theo pascal với được ko? Mình xin cảm ơn nhiều!!
Dãy số
Cho số nguyên K và N dãy số, dãy số thứ (1,2,...,)iiN đặc trưng bởi hai giá trị ia và id với quy ước: dãy là vô hạn phần tử, phần tử đầu tiên là ia và mỗi phần tử bằng tổng của phần tử liền trước với id , nghĩa là dãy thứ i có dạng: ,,2.,3.,...iiiiiiiaadadad . Hãy xác định xem K xuất hiện trong bao nhiêu dãy.
Dữ liệu: Từ file ARITHSEQ.INP gồm N+1 dòng:
- Dòng 1: Hai số nguyên 59,(110;10)NKNK ;
- Dòng 2..N+1: dòng 1i
ghi hai số nguyên 9,1,10;iiiiadadi
Kết quả: Ghi ra file văn bản ARITHSEQ.OUT một số nguyên duy nhất là số lượng dãy số nhận
K là phần tử.
Ví dụ:
ARITHSEQ.INP ARITHSEQ.OUT Giải thích
3 10
2 4
1 4
1 3
2 Có 3 dãy số tương ứng là:
2, 6, 10, 14, 18, …
1, 5, 9, 13, 17,…
1, 4, 7, 10, 13, …
Số 10 xuất hiện trong 2 dãy
: Viết chương trình nhập vào một dãy số A gồm N số nguyên a1, a2,…,an (n<=300, |ai| <= 40000).
a. Tính tổng dãy số A.
b. Tính tổng các số chia hết cho 3 có trong dãy số trên.
c. Đếm số lượng số chẵn, lẻ có trong dãy số trên.
f. tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất của dãy số.
g. Tính tổng bình phương các số âm có trong dãy số trên.
tìm các số nguyên tố trong dãy số nguyên có n phấn tử a1, a2...an. dữ liệu vào đọc từ file nguyên tố.INP, gồm 2 dòng:
- dòng đầu chứa số nguyên dương n,n<= 250.
-dòng 2 chứa các phần tử của dãy số gồm a1, a2...an.
-dữ liệu ra ghi vào tệp nguyên tố .OUTP ,các phần tử là số nguyên tố nằm trên 1 dòng
giúp mình với ạ, mình cảm ơn!!