Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4, có chứa vòng benzen. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) X + 3NaOH → t 0 Y + H2O + T + Z
(b) Y + HCl → t 0 Y1 + NaCl
(c) C2H5OH + O2 → t 0 Y1 + H2O.
(d) T + HCl → t 0 T1 + NaCl
(e) T1 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → t 0 (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.
Khối lượng phân tử của Z bằng (đvC)
A. 146 đvC
B. 164đvC
C. 132 đvC
D. 134 đvC
Hợp chất X có công thức C10H10O4 có chứa vòng benzen. Thực hiện sơ đồ chuyên hóa sau:
(a) X + 3NaOH → t ∘ Y + H2O + T + Z
(b) Y + HCl → Y1 + NaCl.
(c) C2H5OH + O2 → x t Y1 + H2O.
(d) T + HCl → T1 + NaCl.
(e) T1 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → t ∘ (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3.
Khối lượng phân tử của Z bằng (đvC)
A. 146 đvC
B. 164 đvC.
C. 132 đvC
D. 134 đvC
Cho phản ứng sau:
(a) Q + 4NaOH → X + Y + Z + T + H2O
(b) X + dung dịch AgNO3/NH3 → (NH4)2CO3 + ...
(c) 2Y + H2SO4 loãng → 2Y1 + Na2SO4.
(d) Z + H2SO4 loãng → Z1 + Na2SO4
(e) 2CH2=CH2 + O2 → 2T (xúc tác PdCl2, CuCl2).
(g) 2Z1 + O2 → 4CO2 + 2H2O
Biết MQ < 260, tổng số nguyên tử C và O có trong một phân tử Q là
A. 18.
B. 22.
C. 20.
D. 16.
Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là
A. 0,5 mol.
B. 1,0 mol.
C. 2,0 mol.
D. 1,5 mol.
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) X + NaOH → t o Y + Z.
(b) Y + HCl → T + NaCl.
(c) Y + NaOH → CaO , t o CH4 + Na2CO3.
(d) Z + A (là hợp chất của cacbon) → T.
Kết luận nào sau đây sai?
A. X và T đều có một liên kết trong phân tử
B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1,5 mol CO2
D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T
Cho dãy chuyển hóa sau: X → t o Y + Z ; Y → t o Z + CO2 + H2O
Công thức của X là
A. NaHCO3
B. (NH4)2CO3
C. Na2CO3
D. NH4HCO3
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
X + 3NaOH → t ∘ C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH → C a O , t ∘ T + 2Na2CO3 (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → t ∘ Z + … (3)
Z + NaOH → t ∘ E + ... (4)
E + NaOH → C a O , t ∘ T + Na2CO3 (5)
Công thức phân tử của X là :
A. C12H20O6
B. C12H14O4
C. C11H10O4
D. C11H12O4
Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) X ⇄ Y + H 2 O ;
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → x t , C a O , t o Na2CO3 + Q
(6) Q + H 2 O ⇄ G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các nhận định sau:
(a) P tác dụng Na dư cho n H 2 = n P .
(b) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín.
(c) Hiđro hoá hoàn toàn T (Ni, t0) thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số nhận định đúng là
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
X + 3NaOH → t o C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH → CaO , t o T + 2Na2CO3 (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → t o Z + … (3)
Z + NaOH → t o E + ... (4)
E + NaOH → CaO , t o T + Na2CO3 (5)
Công thức phân tử của X là
A. C11H12O4
B. C11H10O4
C. C12H14O4
D. C12H20O6
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H8O4 tham gia dãy chuyển hóa sau:
( 1 ) X + N a O H → Y + Z + T
( 2 ) Y + H 2 S O 4 → E + N a 2 S O 4
( 3 ) Z + H 2 S O 4 ( l o ã n g ) → F + H 2 S O 4
( 4 ) F → H 2 S O 4 d a c , 170 0 C I + H 2 O
Cho biết E, T đều có phản ứng tráng gương; I là axit có công thức C3H4O2. X có thể là chất nào dưới đây?