\(3x^2+4x+1=3x^2+3x+x+1=\left(x+1\right)\left(3x+1\right)\)
\(3x^2+4x+1=3x^2+3x+x+1=\left(x+1\right)\left(3x+1\right)\)
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a( x - x1)(x - x2)
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
3x2 + 8x + 2
Chứng tỏ rằng nếu phương trình a x 2 + b x + c = 0 có nghiệm là x 1 v à x 2 thì tam thức a x 2 + b x + c phân tích được thành nhân tử như sau:
a x 2 + b x + c = a ( x - x 1 ) ( x - x 2 )
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
a ) 2 x 2 - 5 x + 3 ; b ) 3 x 2 + 8 x + 2
phân tích đa thức thành nhân tử 2 ẩn :
a) 2x2+xy-y2-x+2y-1
b) 3x2-2xy-y2-10x-2y+3
c) 3x2y-xy2+xy-2y2-3x-9y+5
d) 2x2y2-3xy-2y2+y+1
e) 3x3-12xy2-5x2-4y2+x+1
Phân tích đa thức f ( x ) = x 4 – 2 m x 2 – x + m 2 – m thành tích của hai tam thức bậc hai ẩn x.
A. f(x) = (m + x 2 – x – 1)(m + x 2 + x)
B. f(x) = (m − x 2 – x – 2)(m − x 2 + x)
C. f(x) = (m − x 2 – x – 1)(m − x 2 + x + 1)
D. f(x) = (m − x 2 – x – 1)(m − x 2 + x)
Phân tích đa thức thành nhân tử: x4 - 2x2 - 38x - 122 =0
tìm nghiệm nguyên của phương trình x4 = y2 + \(\sqrt{y+1}\)
tìm nghiệm nguyên của phương trình x4 = y2 + \(\sqrt{y+1}\)
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a( x - x1)(x - x2)
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
2x2 - 5x + 3
Tìm hai nghiệm của phương trình 5 x 2 + 21x − 26 = 0 sau đó phân tích đa thức B = 5 x 2 + 21x − 26 = 0 sau thành nhân tử.
A. x 1 = 1 ; x 2 = 26 5 ; B = ( x − 1 ) x + 26 5
B. x 1 = 1 ; x 2 = - 26 5 ; B = 5 ( x + 1 ) x + 26 5
C. x 1 = 1 ; x 2 = - 26 5 ; B = 5 ( x - 1 ) x + 26 5
D. x 1 = 1 ; x 2 = 26 5 ; B = 5 ( x - 1 ) x + 26 5