Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng; Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
A. 20 41
B. 31 48
C. 19 54
D. 31 54
Đáp án B.
Tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng
= (37,5% + 18,75%) : (12,5% + 25%) : (6,25%) = 9 : 6 : 1
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen:
A-B-: quy định mắt đỏ.
A - b b a a B - q u y đ ị n h m ắ t v à n g
aabb: quy định mắt trắng.
Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có ở giới đực là 3:4:1 khác với ở giới cái là 3:1.
→ Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau nên chỉ có một trong hai cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X.
- Kiểu gen của F1: AaXBXb × AaXBY
Ở F2 con đực mắt đỏ gồm có 1AAXBY và 2AaXBY
Giao tử đực có: 2AXB, 2AY, 1aXB, 1aY
Con cái mắt đỏ gồm có 1AAXBXB, 1AAXBXb, 2AaXBXB, 1AaXBXb
Giao tử cái có:
3AXB, 2AXb, 3 2 AxB, 1 2 Axb = 6AXB, 4AXb, 3aXB, 1AxB
Lập bảng:
♂ ♀ |
2AXB |
1aXB |
2AY |
1aY |
6AXB |
12 AAXBXB |
6 AaXBXB |
12 AAXBY |
6 AaXBY |
4AXb |
8 AAXBXb |
4 AaXBXb |
8 AAXbY |
4 AaXbY |
3aXB |
6 AaXBXB |
3 aaXBXB |
6 AaXBY |
3 aaXBY |
1aXb |
2 AaXBXb |
1 aaXBXb |
2 AaXbY |
1 aaXbY |
Kiểu hình mắt đỏ (A-B-) có tỉ lệ:
(1 – aa)(1 – bb) = 62 96 = 31 48