Đáp án D.
F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
→ Quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen: 9A-B- : hoa đỏ.
3A-bb: hoa hồng.
3aaB-: hoa vàng.
1aabb: hoa trắng.
Loại bỏ các cây đỏ, trắng ta được:
Đáp án D.
F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
→ Quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen: 9A-B- : hoa đỏ.
3A-bb: hoa hồng.
3aaB-: hoa vàng.
1aabb: hoa trắng.
Loại bỏ các cây đỏ, trắng ta được:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:
A. 2/9
B. 3/8
C. 2/9
D. 1/3
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại toàn bộ các cây hoa hồng và hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì ở đời F3, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
A. 1/64.
B. 1/36.
C. 4/81.
D. 0%.
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa hồng : 18,75% hoa vàng: 6,25% hoa trắng. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau:
(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật phân li độc lập.
(2) Trong số những cây hoa đỏ ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
(3) Cho cây P lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 2/3.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình hoa hồng ở đời con chiếm tỉ lệ 1/3.
(6) Khi cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 8: 1.
A. 3
B. 2
C. 5.
D. 4.
Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen.
II. Cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì đời con có 100% hoa vàng hoặc 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 tự thụ phấn thì đời con có 1/6 số cây hoa trắng.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
(1). Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm tỉ lệ 18,75%.
(2). F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.
(3). Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 4/49
(4). Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 24/49.
A. 1
B.3
C.2
D.4
Ở 1 loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ
A. 3/18.
B. 2/9.
C. 3/36.
D. 1/9.
Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
B. 64 hoa đỏ: 36 hoa trắng.
C. 64 hoa đỏ: 17 hoa trắng.
D. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ hết các cây hoa đỏ F1 rồi các cây còn lại giao phấn với nhau thu được đời con F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là.
A. 40 cây hoa hồng : 9 cây hoa trắng.
B. 33 cây hoa hồng : 16 cây hoa trắng.
C. 8 đỏ: 32 hồng : 9 trắng.
D. 8 hoa cây hồng : 1 cây hoa trắng.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 5 cây hoa trắng.
(3) Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có số cây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
(4) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 9 cây hoa trắng.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4