Đáp án B
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 (A)
KMnO4 + HCl ® KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 (B)
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2(C)
Đáp án B
Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 (A)
KMnO4 + HCl ® KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 (B)
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2(C)
Cho các cặp chất sau:
(a) Khí Cl2 và khí O2.
(b) Khí H2S và khí SO2.
(c) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
(d) CuS và dung dịch HCl.
(e) Khí Cl2 và NaOH trong dung dịch.
Số cặp chất có khả năng phản ứng được với nhau ở nhiệt độ thường là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế theo phản ứng :
KMnO 4 + HCl (đặc) → KCl + MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O
Để điều chế được 1 mol khí clo, số mol KMnO 4 và HCl cần dùng lần lượt là
A. 0,2 và 2,4. B. 0,2 và 2,8.
C. 0,4 và 3,2. D. 0,2 và 4,0.
Cho dung dịch X chứa KMnO 4 và H 2 SO 4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl 2 , FeSO 4 , CuSO 4 , MgSO 4 , H 2 S , HCl (đặc)
Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 6. B. 4.
C. 3. D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C l 2 vào dung dịch C a O H 2
(b) Cho nước B r 2 vào dung dịch KI
(c) Cho K M n O 4 vào dung dịch HCl đặc, nóng
(d) Cho N a 2 C O 3 vào dung dịch HCl
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phản ứng sau:
1. A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O
2. B + C → nước gia-ven
3. C + HCl → D + H2O
4. D + H2O → C + B↑+ E↑
Chất Khí E là chất nào sau đây?
A. O2
B. H2
C. Cl2O
D. Cl2
Cho các phản ứng sau:
1. A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O 2. B + C → nước gia-ven
3. C + HCl → D + H2O 4. D + H2O → C + B↑+ E↑
Chất Khí E là chất nào sau đây?
A. O2
B. H2
C. Cl2O
D. Cl2
Cho các thay đổi khi tiến hành thí nghiệm sau:
(a) Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa khí oxi.
(b) Thay thế Zn hạt bằng Zn bột khi cho tác dụng với dung dịch HCl 1M ở cùng 25 o C .
(c) Nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất cao để tổng hợp amoniac.
(d) Cho lượng Zn bột tác dụng với 100ml HCl 1M, sau đó thay bằng 200ml HCl 1M.
Số thay đổi làm tăng tốc độ phản ứng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?
Cho A,B,C là những hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.Biết:
-Bằng một phản ứng,từ C có thể điều chế đc B,từ B có thể điều chế đc A và từ B có thể điều chế rượu etylic.
-A ko tác dụng với dd Br2 và ko làm mất màu dd KMnO4.
-Dưới tác dụng của tia lửa điện,chất A bị phân hủy làm thể tích khí tăng gấp 3 lần.
1)Xác định các chất A,B,C và viết phương trình hóa học xảy ra
2)Từ C viết phương trình hóa học điều chế cao su Buna,nhựa PVC